Bài 22. Nhân hoá
Chia sẻ bởi Lê Anh Chới |
Ngày 21/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Chào các em về dự tiết học này.
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Có mấy kiểu so sánh?
cho mổi kiểu một ví dụ.
Có hai kiểu so sánh:
+ so sánh ngang bằng.
Ví dụ:
Lòng em như hoa hướng dương
Trăm nghìn đổ lại một phương mặt trời.
+ So sánh không ngang bằng.
Ví dụ:
Con hơn cha là nhà có phúc.
Núi cao chi lắm núi ơi?
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.
Núi là vật vô tri vô giác nhưng tại sao con người lại tâm tình với
núi như vậy? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
GIỚI THIỆU BÀI
Tiết 91:
NHÂN HÓA
I/ NHÂN HÓA LÀ GÌ?
1/ Phân tích ngữ liệu:
a/ Tìm phép nhân hóa trong khổ thơ:
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đương.
(Trần Đăng Khoa )
b/ So sánh hai cách diễn đạt:
Cách miêu tả sự vật, hiện tượng
trong khổ thơ hay ở chỗ là dùng nhiều
phép nhân hóa nên sự vật gần gủi với
con người, lời văn sinh động hơn.
2/ Ghi nhớ: sgk/ 57.
Câu hỏi:
-Dựa vào kiến thức đã
học, em hãy tìm phép
nhân hóa trong khổ
thơ bên.
So với cách diễn đạt
sau, cách miêu tả sự
vật, hiện tượng ở khổ
thơ bên hay hơn ở
chỗ nào?
Bầu trời đầy mây đen.
Muôn nghìn cây lá
ngã nghiêng, lá bay
phấp phới.
Kiến bò đầy đường.
Thế nào là phép
nhân hóa?
II/ CÁC KIỂU NHÂN HÓA
Câu hỏi:
1/ Phân tích ngữ liệu:
a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu
Tay lại thân mật với nhau, mỗi người một việc,
không ai tị ai cả.
( Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng )
Dùng từ gọi người để gọi vật.
b/ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù.
Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng,
giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồnglúa chín.
( Thép Mới )
Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của con
người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
c/ Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
2/ Ghi nhớ: sgk/58.
-Trong các
câu bên,
những sự
vật nào được
nhân hóa?
-Dựa vào
các từ in
đậm, cho
biết mỗi sự
vật bên
được nhân
hóa bằng
cách nào?
Có mấy kiêu
nhân hóa?
III/ LUYỆN TẬP:
1.Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui.Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước.
Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
Tác dụng: giúp cho việc miêu tả bến cảng đông vui nhộn nhịp, sinh động, gợi cảm hơn.
2. So sánh cáh diễn đạt trong đoạn văn trên với đoạn văn dưới đây:
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt
nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động
liên tục.
- So sánh cách diễn đạt trong hai đoạn văn:
+ Đoạn 1: dùng nhiều phép nhân hóa nên sinh động và gợi cảm hơn.
+ Đoạn 2: không dùng phép nhân hóa nên thiếu sinh động.
3.Hai cách viết trong bài tập 3 sgk/ 58 có gì khác nhau? Nên chọn cách
viết nào cho văn biểu cảm? Cách viết nào cho văn thuyết minh?
Dùng phép nhân hóa. Dùng cho văn biểu cảm.
Không dùng phép nhân hóa. Dùng cho văn thuyết minh.
4. Bài tập 4 sgk/ 59
Cách tạo và tác dụng của mỗi cách:
a/ núi ơi ( trò chuyện, xưng hô với vật như người ): gợi quan hệ gần gủi, thân thương.
b/ ( cua cá ) tấp nập; ( cò, sếu, vạc, le, … ) cải cọ ôm sòm: dùng từ vốchỉ hành động, tính chất của người để chỉ hành động, tính chất của vật; họ ( cò, sếu, vạc, le …), anh ( cò ) dùng từ vốn gọi người để gọi vật: giúp việc miêu tả sinh động cảnh hội tụ kiếm ăn của các loài chim.
c/ ( chòm cổ thụ ) dáng mãnh liệt, dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm, lặng nhìn; ( thuyền ) vùng vằng:dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. ( quay đầu chạy: hiện tượng chuyển nghĩa của từ, không phải biện pháp tu từ ).
d/ ( cây ) bị thương; thân mình; vết thương, cục máu: dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất, bộ phận của người để chỉ hoạt động, tính chất, bộ phận của cây.
5. Viết đoạn văn ngắn với nội dung tự chọn
có dùng phép nhân hóa.
Xuân đến mọi miền đất nước với những sắc màu riêng biệt. Ở
miền Bắc, xuân sang dục hoa đào thắm đỏ, dục én liệng đồng chiêm
xanh đến mượt mà … còn ở Buôn Ma thuột lại ngời lên sắc trắng tinh
khôi của mùa hoa cà phê nở. Hương cà phê nồng nàn đến da diết cứ
theo gió bay xa gọi từng đàn ong đến hút mật xây đời cho sắc xuân
thêm đậm.
Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc các ghi nhớ sgk/ 57+58.
Tìm các phép nhân hóa trong các văn bản đã học. Cho biết kiểu nhân hóa được sử dung và tác dụng của nó trong văn bản.
Soạn bài phương pháp tả người.
Cảm ơn các em đã tham gia xây dựng tiết học này.
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Có mấy kiểu so sánh?
cho mổi kiểu một ví dụ.
Có hai kiểu so sánh:
+ so sánh ngang bằng.
Ví dụ:
Lòng em như hoa hướng dương
Trăm nghìn đổ lại một phương mặt trời.
+ So sánh không ngang bằng.
Ví dụ:
Con hơn cha là nhà có phúc.
Núi cao chi lắm núi ơi?
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.
Núi là vật vô tri vô giác nhưng tại sao con người lại tâm tình với
núi như vậy? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
GIỚI THIỆU BÀI
Tiết 91:
NHÂN HÓA
I/ NHÂN HÓA LÀ GÌ?
1/ Phân tích ngữ liệu:
a/ Tìm phép nhân hóa trong khổ thơ:
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đương.
(Trần Đăng Khoa )
b/ So sánh hai cách diễn đạt:
Cách miêu tả sự vật, hiện tượng
trong khổ thơ hay ở chỗ là dùng nhiều
phép nhân hóa nên sự vật gần gủi với
con người, lời văn sinh động hơn.
2/ Ghi nhớ: sgk/ 57.
Câu hỏi:
-Dựa vào kiến thức đã
học, em hãy tìm phép
nhân hóa trong khổ
thơ bên.
So với cách diễn đạt
sau, cách miêu tả sự
vật, hiện tượng ở khổ
thơ bên hay hơn ở
chỗ nào?
Bầu trời đầy mây đen.
Muôn nghìn cây lá
ngã nghiêng, lá bay
phấp phới.
Kiến bò đầy đường.
Thế nào là phép
nhân hóa?
II/ CÁC KIỂU NHÂN HÓA
Câu hỏi:
1/ Phân tích ngữ liệu:
a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu
Tay lại thân mật với nhau, mỗi người một việc,
không ai tị ai cả.
( Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng )
Dùng từ gọi người để gọi vật.
b/ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù.
Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng,
giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồnglúa chín.
( Thép Mới )
Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của con
người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
c/ Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
2/ Ghi nhớ: sgk/58.
-Trong các
câu bên,
những sự
vật nào được
nhân hóa?
-Dựa vào
các từ in
đậm, cho
biết mỗi sự
vật bên
được nhân
hóa bằng
cách nào?
Có mấy kiêu
nhân hóa?
III/ LUYỆN TẬP:
1.Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui.Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước.
Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
Tác dụng: giúp cho việc miêu tả bến cảng đông vui nhộn nhịp, sinh động, gợi cảm hơn.
2. So sánh cáh diễn đạt trong đoạn văn trên với đoạn văn dưới đây:
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt
nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động
liên tục.
- So sánh cách diễn đạt trong hai đoạn văn:
+ Đoạn 1: dùng nhiều phép nhân hóa nên sinh động và gợi cảm hơn.
+ Đoạn 2: không dùng phép nhân hóa nên thiếu sinh động.
3.Hai cách viết trong bài tập 3 sgk/ 58 có gì khác nhau? Nên chọn cách
viết nào cho văn biểu cảm? Cách viết nào cho văn thuyết minh?
Dùng phép nhân hóa. Dùng cho văn biểu cảm.
Không dùng phép nhân hóa. Dùng cho văn thuyết minh.
4. Bài tập 4 sgk/ 59
Cách tạo và tác dụng của mỗi cách:
a/ núi ơi ( trò chuyện, xưng hô với vật như người ): gợi quan hệ gần gủi, thân thương.
b/ ( cua cá ) tấp nập; ( cò, sếu, vạc, le, … ) cải cọ ôm sòm: dùng từ vốchỉ hành động, tính chất của người để chỉ hành động, tính chất của vật; họ ( cò, sếu, vạc, le …), anh ( cò ) dùng từ vốn gọi người để gọi vật: giúp việc miêu tả sinh động cảnh hội tụ kiếm ăn của các loài chim.
c/ ( chòm cổ thụ ) dáng mãnh liệt, dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm, lặng nhìn; ( thuyền ) vùng vằng:dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. ( quay đầu chạy: hiện tượng chuyển nghĩa của từ, không phải biện pháp tu từ ).
d/ ( cây ) bị thương; thân mình; vết thương, cục máu: dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất, bộ phận của người để chỉ hoạt động, tính chất, bộ phận của cây.
5. Viết đoạn văn ngắn với nội dung tự chọn
có dùng phép nhân hóa.
Xuân đến mọi miền đất nước với những sắc màu riêng biệt. Ở
miền Bắc, xuân sang dục hoa đào thắm đỏ, dục én liệng đồng chiêm
xanh đến mượt mà … còn ở Buôn Ma thuột lại ngời lên sắc trắng tinh
khôi của mùa hoa cà phê nở. Hương cà phê nồng nàn đến da diết cứ
theo gió bay xa gọi từng đàn ong đến hút mật xây đời cho sắc xuân
thêm đậm.
Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc các ghi nhớ sgk/ 57+58.
Tìm các phép nhân hóa trong các văn bản đã học. Cho biết kiểu nhân hóa được sử dung và tác dụng của nó trong văn bản.
Soạn bài phương pháp tả người.
Cảm ơn các em đã tham gia xây dựng tiết học này.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Anh Chới
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)