Bài 22. Nhân hoá
Chia sẻ bởi Vũ Nam Khánh |
Ngày 21/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 91 – Tiếng Việt:
NHÂN HÓA
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
ngôi sao
mẹ
Mẹ
ngọn gió
so sánh không ngang bằng
so sánh ngang bằng
→ Thể hiện tình cảm yêu quý, kính trọng công lao của mẹ,..
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Ông
Mặc áo giáp đen
Múa gươm
Ra trận
Hành quân
* Ví dụ 1:
Đêm qua ra đứng bờ ao
Trông cá cá lặn, trông sao sao mờ
Buồn trông con nhện giăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai
Buồn trông chênh chếch sao mai
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ.
(Ca dao)
* Ví dụ 3:
Lươn ngắn lại chê chạch dài
Thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm.
(Ca dao)
Ôi những cánh đồng quê chảy máu
Dây thép gai đâm nát trời chiều [...]
(Nguyễn Đình Thi, Đất nước)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
c) Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ăn ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
→Dùng từ gọi người để gọi vật.
→Dùng từ chỉ hoạt động của người chỉ hoạt động của vật.
→Dùng từ gọi – đáp, xưng hô trò chuyện với vật như với người.
d) Chú mèo này rất xinh.
→Dùng từ gọi người để gọi vật; từ chỉ tính chất của người tả vật.
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
đông vui
mẹ
con
anh
em
tíu tít
bận rộn
Bài tập 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hoá trong đoạn văn?
- Tác dụng của nhân hoá: sự vật gần gũi, có quan hệ, hành động như con người, khiến người đọc dễ hình dung được cảnh bận rộn, nhộn nhịp trên bến cảng.
Bài tập 2: So sánh cách diễn đạt bài tập 1 với cách diễn đạt sau:
Bài tập 3: So sánh cách viết có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và cách viết nào cho văn bản thuyết minh?
Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.
(Ca dao)
ơi
che
Là lời gọi, tả hành động của sự vật như đối với người.
Tác dụng: Cách nói này khiến cho núi trở nên gần gũi và bày tỏ kín đáo tâm sự nhớ nhung người thương trong hoàn cảnh xa cách.
Bài tập 4: Cho biết phép nhân hoá trong đoạn trích (a) được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
- Yêu cầu:
+ Hình thức : đoạn văn ngắn (3-5 câu).
+ Gợi ý nội dung: tả mùa xuân quê em, ngày tết quê em, sân trường em,...
+ Các câu trong đoạn hướng về chủ đề của đoạn.
+ Sử dụng phép nhân hóa.
- Đoạn văn tham khảo:
Sân trường em rộng và đẹp với nhiều cây xanh. Giữa sân, người anh cả xà cừ hiên ngang đứng vui reo trong gió. Xung quanh nó là đám em nhỏ nào phượng, nào bàng, nhãn,.... Khiêm tốn phía cuối sân, bác Mít mật đang lặng lẽ dõi theo sự đổi thay của mái trường.
Bài tập 5: Hãy viết một đoạn văn miêu tả ngắn với nội dung tự chọn, trong đó có dùng phép nhân hóa
Tiết học kết thúc
Xin cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
NHÂN HÓA
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
ngôi sao
mẹ
Mẹ
ngọn gió
so sánh không ngang bằng
so sánh ngang bằng
→ Thể hiện tình cảm yêu quý, kính trọng công lao của mẹ,..
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Ông
Mặc áo giáp đen
Múa gươm
Ra trận
Hành quân
* Ví dụ 1:
Đêm qua ra đứng bờ ao
Trông cá cá lặn, trông sao sao mờ
Buồn trông con nhện giăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai
Buồn trông chênh chếch sao mai
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ.
(Ca dao)
* Ví dụ 3:
Lươn ngắn lại chê chạch dài
Thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm.
(Ca dao)
Ôi những cánh đồng quê chảy máu
Dây thép gai đâm nát trời chiều [...]
(Nguyễn Đình Thi, Đất nước)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
c) Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ăn ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
→Dùng từ gọi người để gọi vật.
→Dùng từ chỉ hoạt động của người chỉ hoạt động của vật.
→Dùng từ gọi – đáp, xưng hô trò chuyện với vật như với người.
d) Chú mèo này rất xinh.
→Dùng từ gọi người để gọi vật; từ chỉ tính chất của người tả vật.
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
đông vui
mẹ
con
anh
em
tíu tít
bận rộn
Bài tập 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hoá trong đoạn văn?
- Tác dụng của nhân hoá: sự vật gần gũi, có quan hệ, hành động như con người, khiến người đọc dễ hình dung được cảnh bận rộn, nhộn nhịp trên bến cảng.
Bài tập 2: So sánh cách diễn đạt bài tập 1 với cách diễn đạt sau:
Bài tập 3: So sánh cách viết có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và cách viết nào cho văn bản thuyết minh?
Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.
(Ca dao)
ơi
che
Là lời gọi, tả hành động của sự vật như đối với người.
Tác dụng: Cách nói này khiến cho núi trở nên gần gũi và bày tỏ kín đáo tâm sự nhớ nhung người thương trong hoàn cảnh xa cách.
Bài tập 4: Cho biết phép nhân hoá trong đoạn trích (a) được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
- Yêu cầu:
+ Hình thức : đoạn văn ngắn (3-5 câu).
+ Gợi ý nội dung: tả mùa xuân quê em, ngày tết quê em, sân trường em,...
+ Các câu trong đoạn hướng về chủ đề của đoạn.
+ Sử dụng phép nhân hóa.
- Đoạn văn tham khảo:
Sân trường em rộng và đẹp với nhiều cây xanh. Giữa sân, người anh cả xà cừ hiên ngang đứng vui reo trong gió. Xung quanh nó là đám em nhỏ nào phượng, nào bàng, nhãn,.... Khiêm tốn phía cuối sân, bác Mít mật đang lặng lẽ dõi theo sự đổi thay của mái trường.
Bài tập 5: Hãy viết một đoạn văn miêu tả ngắn với nội dung tự chọn, trong đó có dùng phép nhân hóa
Tiết học kết thúc
Xin cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Nam Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)