Bài 22. Nhân hoá

Chia sẻ bởi Nguyển Văn Thiện | Ngày 21/10/2018 | 18

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

XIN HÂN HẠNH :
CHÀO CÁC THẦY CÔ !

CHÀO CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN !
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ So sánh là gì ? Cho ví dụ.
2/ Tìm các phép so sánh và cho biết là kiểu so sánh trong các câu sau :
a. Quê hương là chùm khế ngọt .
b. Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.

1/ So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc nầy với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ : Thầy thuốc như mẹ hiền.
2/ 2.a Quê hương - chùm khế ngọt -> Kiểu so sánh ngang bằng
2.b Con đi đánh giặc mười năm – khó nhọc đời bầm sáu mươi
-> Kiểu so sánh không ngang bằng
NHÂN HÓA
I .N HÂN HÓA LÀ GÌ ?
1/ TIM HIỂU VÍ DỤ
Ví du 1 sgk tr 56

Ông -> từ dùng gọi người đem gọi vật
Mặc áo, ra trận,múa gươm, hành quân -> từ chỉ hoạt động của người đem dùng cho vật.
- Ví dụ 2 sgk tr 57
-> Làm cho thế giới loài vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi với con người hơn



2 / GHI NHỚ ( SGK )
-Ví dụ 1
Tìm các phép nhân hóa trong khổ thơ sau :
Ông mặt trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
Ví dụ 2 So với cách diễn đạt sau, cách miêu tả sự cật, hiện tượng ở khổ thơ trên hay ở chỗ nào ?

Bầu trời đầy mây – ông mặt trời mặc áo giáp
Muôn nghin cây mía ngã nghiêng, lá bay phấp phới – muôn nghin cây mía múa gươm
Kiến bò đầy đường – Kiến hành quân đầy đương.
II .CÁC KIỂU NHÂN HÓA
1/ TÌM HIỂU VÍ DỤ
-Ví dụ 1 sgk tr 57
a. Miệng,Tai, Mắt, Chân,Tay
b.Gậy tre, chông tre, tre
c. Trâu
-Ví dụ 2 sgk tr 57
a. lão, bác, cô ,cậu
->Dùng từ vốn gọi người để gọi vật.
b. chống lại, xung phong, giữ
-> Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
c. Ơi
-> Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người
= > có 3 kiểu nhân hóa
2/ Ghi nhớ ( sgk )
-Ví dụ 1
Trong các câu dưới đây, những sự vật nào được nhân hóa ?
a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai,cô Mắt, cậu Chân, câu Tay lại thân mật sống với nhau , mỗi người một việc, không ai tị ai.
b/ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù.Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
c/ Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
Ví dụ 2 sgk tr 57
Dựa vào các từ in đâm, cho biết các sự cật trên được nhân hoa bằng các nào ?
III. LUYỆN TẬP
1/ Bài tập 1 sgk tr 58
- Đông vui, tàu mẹ, tàu con, xe anh , xe em, tíu tit, bận rộn
-> Bến cảng đông vui, đầy sức sống.
Bài tập 1 sgk tr 58
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầu mặt nước. Xe anh , xe em tíu tít nhận hàng về chở hàng ra.Tất cả đều bận rộn.
2/Bài tập 2 sgk tr 58
Hãy so sánh cách diễn đạt trong đoạn văn trên với đoạn văn dưới đây :
ĐOẠN TRÊN
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước.Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về chở hàng ra.Tất cả đều bận rộn.
= > sử dụng phép nhân hóa để miêu tả sự vật, sự việc làm cho chúng trở nên sinh động và gần gũi với con người hơn.
ĐOẠN DƯỚI
Bến cảng lúc nào cũng rát nhiều tàu xe.Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước.Xe to, xe nhỏ nhận hàng về chở hàng ra.Tất cả đểu hoạt đông liên tục.
= > tường thuật lại vật,sự việc mang tính khách quan.
Bài tập 3 sgk tr58
Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau ?Nên chon cách nào cho văn bản biểu cảm và chon cách nào cho văn bản thuyết minh ?
CÁCH 1
-Trong họ hàng nhà chổi
- Cô bé chổi rơm
- Xinh xắn nhất
- Có chiếc váy vàng óng
- Áo của cô
Cuốn từng vòng quanh người, trông như áo len vậy
=> Dùng nhiều phép nhân hóa để miêu tả chổi gần với cách miêu tả người nên có tính biểu cảm cao hơn làm cho vật trở nên gần gũi ,sinh đông hơn
CÁCH 2
-trong các loại chổi
-Chổi rơm
- Đẹp nhất
- tết bằng rơm nếp vàng
- Tay chổi
- quấn quanh thành cuộn

=> Cách miêu tả thông thường cho biết được tính chất, đặc điểm của vật nên phù hợp với văn bản thuyết minh .
4/ bài tập 4 sgk tr 59
Cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào ?
4.a Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
-> núi ơi => xưng hô, trò chuyện với vật như với người -> lấy cớ để con người giãi bày tâm sự.
4.b Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là nao nhiêu cò….
dùng từ chỉ hoạt dộng, tính chất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyển Văn Thiện
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)