Bài 22. Nhân hoá
Chia sẻ bởi Trần Thị Khuyên |
Ngày 21/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 91
Nhân hoá
Ông trời Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Mưa - Trần Đăng Khoa)
Bài tập tìm hiểu
1. Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ sau:
i. Bài tập tìm hiểu
1. Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ sau:
Ông trời Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả sự vật trong đoạn thơ vốn là những từ ngữ dùng để gọi hoặc tả con người
II. Bài học
1. Khái niệm:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người.
Chọn
tranh và
đặt 1 câu
có phép
nhân
hoá.
1
2
3
4
5
II. Bài học
1. Khái niệm:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người
2. Tác dụng:
Sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người
Miêu tả tường thuật một cách khách quan
2. So sánh 2 cách diễn đạt sau và nhận xét:
a
b
I. Bài học
1. Khái niệm:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người
2. Tác dụng:
Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm như con người
*Ghi nhớ 1: SGK trang 57
Bài 2: Trong các câu dưới đây, những sự vật nào đã được nhân hoá?
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
Bài 2: Trong các câu dưới đây, những sự vật nào đã được nhân hoá?
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
Vốn dùng để gọi người
Vốn dùng để chỉ hành động của người
Vốn dùng để xưng hô với người
III. Các kiểu nhân hoá
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Trò truyện, xưng hô với vật như đối với người.
Phép nhân hoá
Khái niệm
là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật .
bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người.
Dùng từ
Vốn gọi người
Trò truyện,
xưng hô
với vật
như với người
các kiểu
nhân hóa
Dùng từ
chỉ hoạt động, tính chất
của người
để chỉ hoạt động,
tính chất của vật
Tác dụng
Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm như con người
Luyện tập
Bài 1: So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn dưới đây:
Miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn
Quan sát, ghi chép, tường thuật một cách khách quan
Bài 2: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh:
Cách 1:
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Cách 1: Tác giả sử dụng phép nhân hoá (các từ gạch chân)
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
*Chổi rơm trở nên gần gũi với con người hơn nên chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm
*Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn thuyết minh
Bài 3: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
a. Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
a. núi ơi: trò chuyện, xưng hô với vật như với người và bộc lộ tâm tình, tâm sự
b. (cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, le.) cãi cọ om : dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
họ (cò, sếu, vạc .); anh (Cò): dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật
lật tranh
Tìm từ tượng thanh trong các từ sau:
Mảnh mai, thánh thót, mỏng manh.
Xác định chủ ngữ của câu sau:
Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng mái chùa cổ kính.
Từ nào sau đây không phải là từ láy:
Rực rỡ, mênh mông, xanh ngắt
Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên?
Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ.
Xác định phép tu từ có trong câu văn trên?
Da bạn ấy mịn như nhung
Câu văn có sử dụng phép tu từ nào?
thánh thót
mái chùa cổ kính
xanh ngắt
Phó từ : đã
Nhân hoá
So sánh
Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá.
Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành nốt bài tập
- Học kỹ bài.
- Soạn bài sau: Phương pháp tả người
Nhân hoá
Ông trời Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Mưa - Trần Đăng Khoa)
Bài tập tìm hiểu
1. Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ sau:
i. Bài tập tìm hiểu
1. Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ sau:
Ông trời Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả sự vật trong đoạn thơ vốn là những từ ngữ dùng để gọi hoặc tả con người
II. Bài học
1. Khái niệm:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người.
Chọn
tranh và
đặt 1 câu
có phép
nhân
hoá.
1
2
3
4
5
II. Bài học
1. Khái niệm:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người
2. Tác dụng:
Sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người
Miêu tả tường thuật một cách khách quan
2. So sánh 2 cách diễn đạt sau và nhận xét:
a
b
I. Bài học
1. Khái niệm:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người
2. Tác dụng:
Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm như con người
*Ghi nhớ 1: SGK trang 57
Bài 2: Trong các câu dưới đây, những sự vật nào đã được nhân hoá?
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
Bài 2: Trong các câu dưới đây, những sự vật nào đã được nhân hoá?
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
Vốn dùng để gọi người
Vốn dùng để chỉ hành động của người
Vốn dùng để xưng hô với người
III. Các kiểu nhân hoá
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Trò truyện, xưng hô với vật như đối với người.
Phép nhân hoá
Khái niệm
là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật .
bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người.
Dùng từ
Vốn gọi người
Trò truyện,
xưng hô
với vật
như với người
các kiểu
nhân hóa
Dùng từ
chỉ hoạt động, tính chất
của người
để chỉ hoạt động,
tính chất của vật
Tác dụng
Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm như con người
Luyện tập
Bài 1: So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn dưới đây:
Miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn
Quan sát, ghi chép, tường thuật một cách khách quan
Bài 2: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh:
Cách 1:
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Cách 1: Tác giả sử dụng phép nhân hoá (các từ gạch chân)
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
*Chổi rơm trở nên gần gũi với con người hơn nên chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm
*Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn thuyết minh
Bài 3: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
a. Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
a. núi ơi: trò chuyện, xưng hô với vật như với người và bộc lộ tâm tình, tâm sự
b. (cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, le.) cãi cọ om : dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
họ (cò, sếu, vạc .); anh (Cò): dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật
lật tranh
Tìm từ tượng thanh trong các từ sau:
Mảnh mai, thánh thót, mỏng manh.
Xác định chủ ngữ của câu sau:
Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng mái chùa cổ kính.
Từ nào sau đây không phải là từ láy:
Rực rỡ, mênh mông, xanh ngắt
Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên?
Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ.
Xác định phép tu từ có trong câu văn trên?
Da bạn ấy mịn như nhung
Câu văn có sử dụng phép tu từ nào?
thánh thót
mái chùa cổ kính
xanh ngắt
Phó từ : đã
Nhân hoá
So sánh
Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá.
Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành nốt bài tập
- Học kỹ bài.
- Soạn bài sau: Phương pháp tả người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Khuyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)