Bài 22. Nhân hoá
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Tiến |
Ngày 21/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP
Kiểm tra bài cũ
? Có mấy kiểu so sánh?Cho ví dụ. Nêu tác dụng
của phép so sánh?
Nhân hóa
TIẾT 92- TIẾNG VIỆT
Tiết 92- Tiếng Việt: NHÂN HÓA
I.Nhân hóa là gì?
1. Khái niệm.
? Tìm phép nhân hóa trong khổ thơ sau:
Ông trờ i
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
( Trần Đăng Khoa)
Gợi ý:- Sự vật, con vật nào được nhân hóa?
- Sự vật , con vật được nhân hóa bằng cách nào?
? Tại sao em gọi đó là phép nhân hóa?
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ dùng gọi hoặc tả con người ; làm loài vật, cây cối, đồ vật gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ví dụ: Kiến hành quân.
Tiết 92- Tiếng Việt: NHÂN HÓA
I.Nhân hóa là gì?
1. Khái niệm.
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ dùng gọi hoặc tả con người ; làm loài vật, cây cối, đồ vật gần giũ với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ví dụ: Kiến hành quân.
2.Tác dụng.
Làm cho lời văn, lời thơ có tính biểu cảm cao.
? So với cách diễn đạt sau, cách miêu tả sự vật, hiện tượng ở khổ thơ trên hay hơn ở chỗ nào?
- Bầu trời đầy mây đen.
- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
Kiến bò đầy đường.
=> Cách diễn đạt ở khổ thơ trên hay hơn vì có sử dụng phép nhân hóa làm cho sự vật trở nên sống động, có sức sống như con người.
? Vậy phép nhân hóa có tác dụng như thế nào khi diễn đạt ?
Tiết 92- Tiếng Việt: NHÂN HÓA
I.Nhân hóa là gì?
1. Khái niệm.
2.Tác dụng.
Làm cho lời văn, lời thơ có tính biểu cảm cao.
II. Các kiểu nhân hóa.
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
VD: Em Miệng.
Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
VD: Tre giữ làng, giữ nước.
( Thép Mới)
Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
VD: Trăng ơi, trăng đẹp lắm.
( ba kiểu)
1.Trong những câu dưới đây, những sự vật nào được nhân hóa?
Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tai lại thân mật sống với nhau..
( Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b. ...Tre xung phong vào xe tăng, đại bác.
( Thép Mới)
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
( Ca dao)
? Dựa vào từ màu xanh , cho biết những sự vật trên được nhân hóa bằng cách nào ?
? Vậy có mấy kiểu nhân hóa?
Tiết 92- Tiếng Việt: NHÂN HÓA
I.Nhân hóa là gì?
II. Các kiểu nhân hóa.
( ba kiểu)
III. Luyện tập.
1.BT1/58: Chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa.
Các hình ảnh nhân hóa: đông vui, mẹ, con, anh, em, tíu tít, bận rộn.
- Tác dụng: Tạo cảnh sống động, đông vui, nhộn nhịp,bận rôn của các phương tiện có trên bến cảng.
BT1/58. Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn. ( Phong Thu)
BT2/58. So sánh cách diễn đạt trong đoạn văn trên với đoạn văn dưới đây:
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
2.BT2/58: So sánh cách diễn đạt với bài tập 1.
BT2 là cách diễn đạt bình thường.
BT1 có sử dụng phép nhân hóa làm cho lời văn sinh động hơn, hấp dẫn và biểu cảm hơn.
Tiết 92- Tiếng Việt: NHÂN HÓA
III. Luyện tập. BT4/59: Xác định kiểu nhân hóa và tác dụng của nó.
núi
- ơi
-che
Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
Bộc lộ tâm trạng mong nhớ người thương của người nói
- cua, cá
- sếu, -vạc,le
Cò.
tấp nập, cãi nhau,
anh
họ
Dùng từ ngữ vốn để chỉ hđ, tính chất của người hoặc để gọi người, để chỉ vật.
Làm cho ĐV trở nên sinh động, hóm hỉnh. Thế giới loài vật thêm gần gũi với con người.
-chòm cổ thụ,
-thuy?n
mãnh liệt, trầm ngâm, nhìn,-vùng vằng
Dùng từ ngữ vốn để chỉ hđ, tính chất của người hoặc để gọi người, để chỉ vật.
Hình ảnh mới lạ, sinh động.
cây
bị thương, thân mình,
vết thương, máu
Dùng từ ngữ vốn để chỉ hđ, tính chất của người hoặc để gọi người, để chỉ vật.
Gợi sự cảm phục, xót thương và căm thù nơi người đọc.
Tiết 92- Tiếng Việt: NHÂN HÓA
I.Nhân hóa là gì?
II. Các kiểu nhân hóa.
III. Luyện tập.
BT1/58.
2. BT2/58.
3. BT3/58. ( về làm)
4. BT4/ 59.
5. BT5/59.
BT5/59. Nhìn bức tranh sau và đặt một câu sử dụng phép nhân hóa và từ đó triển khai thành một đoạn văn ( từ ba đến năm câu).
BẢN ĐỒ TƯ DUY PHÉP NHÂN HÓA
Tiết 92- Tiếng Việt: NHÂN HÓA
I.Nhân hóa là gì?
II. Các kiểu nhân hóa.
III. Luyện tập.
BT1/58.
2. BT2/58.
3. BT3/58. ( về làm)
4. BT4/ 59.
5. BT5/59.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
Nhớ khái niệm phép nhân hóa.
Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hóa.
Làm bài tập 3.
- Soạn bài: “ Đêm nay Bác không ngủ”. Chú ý tình cảm của Bác đối với bộ đội và dân quân cũng như tình cảm của anh đội viên đối với Bác.
TIẾT HỌC KẾT THÚC
HẸN GẶP VÀO TIẾT HỌC TỚI
Kiểm tra bài cũ
? Có mấy kiểu so sánh?Cho ví dụ. Nêu tác dụng
của phép so sánh?
Nhân hóa
TIẾT 92- TIẾNG VIỆT
Tiết 92- Tiếng Việt: NHÂN HÓA
I.Nhân hóa là gì?
1. Khái niệm.
? Tìm phép nhân hóa trong khổ thơ sau:
Ông trờ i
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
( Trần Đăng Khoa)
Gợi ý:- Sự vật, con vật nào được nhân hóa?
- Sự vật , con vật được nhân hóa bằng cách nào?
? Tại sao em gọi đó là phép nhân hóa?
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ dùng gọi hoặc tả con người ; làm loài vật, cây cối, đồ vật gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ví dụ: Kiến hành quân.
Tiết 92- Tiếng Việt: NHÂN HÓA
I.Nhân hóa là gì?
1. Khái niệm.
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ dùng gọi hoặc tả con người ; làm loài vật, cây cối, đồ vật gần giũ với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ví dụ: Kiến hành quân.
2.Tác dụng.
Làm cho lời văn, lời thơ có tính biểu cảm cao.
? So với cách diễn đạt sau, cách miêu tả sự vật, hiện tượng ở khổ thơ trên hay hơn ở chỗ nào?
- Bầu trời đầy mây đen.
- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
Kiến bò đầy đường.
=> Cách diễn đạt ở khổ thơ trên hay hơn vì có sử dụng phép nhân hóa làm cho sự vật trở nên sống động, có sức sống như con người.
? Vậy phép nhân hóa có tác dụng như thế nào khi diễn đạt ?
Tiết 92- Tiếng Việt: NHÂN HÓA
I.Nhân hóa là gì?
1. Khái niệm.
2.Tác dụng.
Làm cho lời văn, lời thơ có tính biểu cảm cao.
II. Các kiểu nhân hóa.
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
VD: Em Miệng.
Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
VD: Tre giữ làng, giữ nước.
( Thép Mới)
Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
VD: Trăng ơi, trăng đẹp lắm.
( ba kiểu)
1.Trong những câu dưới đây, những sự vật nào được nhân hóa?
Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tai lại thân mật sống với nhau..
( Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b. ...Tre xung phong vào xe tăng, đại bác.
( Thép Mới)
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
( Ca dao)
? Dựa vào từ màu xanh , cho biết những sự vật trên được nhân hóa bằng cách nào ?
? Vậy có mấy kiểu nhân hóa?
Tiết 92- Tiếng Việt: NHÂN HÓA
I.Nhân hóa là gì?
II. Các kiểu nhân hóa.
( ba kiểu)
III. Luyện tập.
1.BT1/58: Chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa.
Các hình ảnh nhân hóa: đông vui, mẹ, con, anh, em, tíu tít, bận rộn.
- Tác dụng: Tạo cảnh sống động, đông vui, nhộn nhịp,bận rôn của các phương tiện có trên bến cảng.
BT1/58. Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn. ( Phong Thu)
BT2/58. So sánh cách diễn đạt trong đoạn văn trên với đoạn văn dưới đây:
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
2.BT2/58: So sánh cách diễn đạt với bài tập 1.
BT2 là cách diễn đạt bình thường.
BT1 có sử dụng phép nhân hóa làm cho lời văn sinh động hơn, hấp dẫn và biểu cảm hơn.
Tiết 92- Tiếng Việt: NHÂN HÓA
III. Luyện tập. BT4/59: Xác định kiểu nhân hóa và tác dụng của nó.
núi
- ơi
-che
Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
Bộc lộ tâm trạng mong nhớ người thương của người nói
- cua, cá
- sếu, -vạc,le
Cò.
tấp nập, cãi nhau,
anh
họ
Dùng từ ngữ vốn để chỉ hđ, tính chất của người hoặc để gọi người, để chỉ vật.
Làm cho ĐV trở nên sinh động, hóm hỉnh. Thế giới loài vật thêm gần gũi với con người.
-chòm cổ thụ,
-thuy?n
mãnh liệt, trầm ngâm, nhìn,-vùng vằng
Dùng từ ngữ vốn để chỉ hđ, tính chất của người hoặc để gọi người, để chỉ vật.
Hình ảnh mới lạ, sinh động.
cây
bị thương, thân mình,
vết thương, máu
Dùng từ ngữ vốn để chỉ hđ, tính chất của người hoặc để gọi người, để chỉ vật.
Gợi sự cảm phục, xót thương và căm thù nơi người đọc.
Tiết 92- Tiếng Việt: NHÂN HÓA
I.Nhân hóa là gì?
II. Các kiểu nhân hóa.
III. Luyện tập.
BT1/58.
2. BT2/58.
3. BT3/58. ( về làm)
4. BT4/ 59.
5. BT5/59.
BT5/59. Nhìn bức tranh sau và đặt một câu sử dụng phép nhân hóa và từ đó triển khai thành một đoạn văn ( từ ba đến năm câu).
BẢN ĐỒ TƯ DUY PHÉP NHÂN HÓA
Tiết 92- Tiếng Việt: NHÂN HÓA
I.Nhân hóa là gì?
II. Các kiểu nhân hóa.
III. Luyện tập.
BT1/58.
2. BT2/58.
3. BT3/58. ( về làm)
4. BT4/ 59.
5. BT5/59.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
Nhớ khái niệm phép nhân hóa.
Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hóa.
Làm bài tập 3.
- Soạn bài: “ Đêm nay Bác không ngủ”. Chú ý tình cảm của Bác đối với bộ đội và dân quân cũng như tình cảm của anh đội viên đối với Bác.
TIẾT HỌC KẾT THÚC
HẸN GẶP VÀO TIẾT HỌC TỚI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)