Bài 22. Nhân hoá
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Kiên |
Ngày 21/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
chào mừng các thầy cô giáo
về dự tiết học hôm nay
Lớp 6
Người thực hiện: GV Phạm Thị Ngát
Trường THCS lập lễ
Đoàn kết - Chăm ngoan - Học giỏi
* Ví dụ
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
( Trần Đăng Khoa )
Ông
Chỉ hành động của người.
- Ông
Dùng từ chỉ người để gọi sự vật.
- Mặc áo, ra trận, múa gươm, hành quân.
H: So sánh hai cách diễn đạt sau và nhận xét.
Sự vật, sự việc hiện lên
sống động, gần gũi với con người.
Miêu tả, tường thuật một cách khách quan.
Ví dụ
?
Cách 2
Cách 1
Ví dụ: sgk/56
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
( Trần Đăng Khoa )
Ông
Tiết 91: NHÂN HÓA
Chỉ hành động của người.
- Ông
Dùng từ chỉ người để gọi sự vật.
- Mặc áo, ra trận, múa gươm, hành quân.
? Biện pháp nhân hoá
* Ví dụ: sgk/56
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
( Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng )
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
( Thép Mới )
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
( Ca dao)
* Ví dụ: sgk/56
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
( Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng )
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
( Thép Mới )
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
( Ca dao)
Bài tập 1/58.
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
( Phong Thu)
Tác dụng: Làm cho sù vËt gÇn gòi, quang cảnh bến cảng sống động, người đọc hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng.
Bài tập 2/58: So sánh hai cách diễn đạt sau
Sử dụng phép nhân hóa nên quang cảnh bến cảng miêu t¶ sống động hơn.
Tường thuật một cách khách quan.
a- Núi ơi: Trò chuyện xưng hô với vật như với người và bộc lộ tâm tỡnh, tâm sự
b- (Cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, cốc, le.) cãi cọ om: Dùng từ ng? vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
- Họ (cò, sếu, vạc.); anh (cò): dùng từ ng? vốn gọi người để gọi vật
Nhớ khái niệm nhân hóa.
Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hóa.
- Soạn bài: Phương pháp tả người.
DẶN DÒ
Xin chào tạm biệt
về dự tiết học hôm nay
Lớp 6
Người thực hiện: GV Phạm Thị Ngát
Trường THCS lập lễ
Đoàn kết - Chăm ngoan - Học giỏi
* Ví dụ
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
( Trần Đăng Khoa )
Ông
Chỉ hành động của người.
- Ông
Dùng từ chỉ người để gọi sự vật.
- Mặc áo, ra trận, múa gươm, hành quân.
H: So sánh hai cách diễn đạt sau và nhận xét.
Sự vật, sự việc hiện lên
sống động, gần gũi với con người.
Miêu tả, tường thuật một cách khách quan.
Ví dụ
?
Cách 2
Cách 1
Ví dụ: sgk/56
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
( Trần Đăng Khoa )
Ông
Tiết 91: NHÂN HÓA
Chỉ hành động của người.
- Ông
Dùng từ chỉ người để gọi sự vật.
- Mặc áo, ra trận, múa gươm, hành quân.
? Biện pháp nhân hoá
* Ví dụ: sgk/56
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
( Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng )
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
( Thép Mới )
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
( Ca dao)
* Ví dụ: sgk/56
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
( Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng )
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
( Thép Mới )
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
( Ca dao)
Bài tập 1/58.
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
( Phong Thu)
Tác dụng: Làm cho sù vËt gÇn gòi, quang cảnh bến cảng sống động, người đọc hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng.
Bài tập 2/58: So sánh hai cách diễn đạt sau
Sử dụng phép nhân hóa nên quang cảnh bến cảng miêu t¶ sống động hơn.
Tường thuật một cách khách quan.
a- Núi ơi: Trò chuyện xưng hô với vật như với người và bộc lộ tâm tỡnh, tâm sự
b- (Cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, cốc, le.) cãi cọ om: Dùng từ ng? vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
- Họ (cò, sếu, vạc.); anh (cò): dùng từ ng? vốn gọi người để gọi vật
Nhớ khái niệm nhân hóa.
Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hóa.
- Soạn bài: Phương pháp tả người.
DẶN DÒ
Xin chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Kiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)