Bài 22. Nhân hoá
Chia sẻ bởi Phạm Thị Ánh Tuyết |
Ngày 21/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS ĐÔNG YÊN
Kính chào quý thầy cô giáo
về dự giờ thăm lớp !
KIEÅM TRA BAØI CUÕ
*Câu 1. Trình bày các kiểu so sánh?
Đó là những kiểu nào ?
Nêu tác dụng của so sánh?
Ngữ Văn lớp 6
TIẾT 91
NHÂN HÓA
Giáo viên dạy : Nguyễn Thị Nên Thơ
Tiết 91: NHÂN HÓA
I. NHÂN HÓA LÀ GÌ?
1.Ví dụ:
Ông Trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Tiết 91. NHÂN HÓA
NHÂN HÓA LÀ GÌ?
2, Nhận xét:
Tiết 91. NHÂN HÓA
I. NHÂN HÓA LÀ GÌ?
Cách 2
- Bầu trời đầy mây đen.
- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng lá bay phấp phới.
Kiến bò đầy đường.
Cách 1
Ông Trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
* Câu hỏi thảo luận(Nhóm đôi): Hãy so sánh 2 cách diễn đạt sau đây, cách diễn đạt nào hay hơn .Vì sao?
Gợi ý:
Cách 1 hay hơn cách 2 vì cách 1 làm cho quang cảnh sống động, sự vật gần gũi với con người.
Tiết 91. NHÂN HÓA
NHÂN HÓA LÀ GÌ?
1, Ví dụ :
2, Nhận xét:
3, Kết luận : Ghi nhớ SGK trang 57
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô
Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân
mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
Tiết 91. NHÂN HÓA
II, CÁC KIỂU NHÂN HÓA :
1, Ví dụ : ( SGK/57 )
b/ Gậy tre chông tre chống lại sắt thếp của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
c/ Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô
Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân
mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
Tiết 91. NHÂN HÓA
II, CÁC KIỂU NHÂN HÓA :
1, Ví dụ : ( SGK/57 )
2, Nhận xét:
b/ Gậy tre chông tre chống lại sắt thếp của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
Tiết 91. NHÂN HÓA
II, CÁC KIỂU NHÂN HÓA :
1, Ví dụ : ( SGK/57 )
2, Nhận xét :
__
__
__
__
Tre
__
chống lại
Xung phong
giữ
Những từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ tính chất của vật
c/ Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Trâu
ơi
Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
__
___
__
Tiết 91. NHÂN HÓA
I. NHÂN HÓA LÀ GÌ?
II. CÁC KIỂU NHÂN HÓA
*Có 3 kiểu:
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
* Ghi nhớ (SGK/58)
PHÉP NHÂN HÓA
Khái niệm
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật … bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
Các kiểu
nhân hóa
Tác dụng:
Làm cho loài vật, cây cối, đồ vật …trở nên gần gũi với
con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.
III. LUYỆN TẬP:
Tiết 91. NHÂN HÓA
* Bài tập 1 ( SGK/58 )
Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Tiết 91. NHÂN HÓA
III. LUYỆN TẬP
* Bài tập 2: So sánh 2 cách diễn đạt trong hai đoạn văn sau:
Đoạn 1
Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước.
Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và
chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
Đoạn 2
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe.
Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước.
Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng
ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
đông vui
Tàu mẹ, tàu con
Tàu lớn, tàu bé
Xe anh, xe em
Xe to, xe nhỏ
tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra
nhận hàng về và chở hàng ra
bận rộn
hoạt động liên tục.
rất nhiều tàu xe
Đoạn 1
Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước.
Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và
chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
Đoạn 2
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe.
Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước.
Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng
ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
* Bài tập 2: So sánh 2 cách diễn đạt trong hai đoạn văn sau:
Miêu tả sống động, người đọc
dễ hình dung cảnh nhộn nhịp,
bận rộn cua các phương tiện
trên cảng
Đoạn 1 sử dụng nhiều phép
nhân hoá, nhờ vậy mà
sinh động và gợi cảm hơn
Quan sát, ghi chép, tường thuật
một cách khách quan.
*Bài tập 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?.
- Cách 1: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại
xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy. (Vũ Duy Thông)
- Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
*Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm,
nên chọn cách viết này cho văn bản thuyết minh.
*Chổi rơm trở nên gần gũi với con người hơn nên
chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm.
*Bài tập 4. ( Thảo luận nhóm 1:4a,2:4b,3:4c;4:4d )
Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
a/ Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
( Ca dao)
b/ Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào?
( Tô Hoài )
c/ Dọc sông , những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. … Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước.
( Võ Quảng )
d/ Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn.
( Nguyễn Trung Thành )
Bài tập 4: Thảo luận nhóm: 1:4a,2:4b,3:4c;4:4d
- Gợi ý:
*Dặn dò
- Học bài: Ghi nhớ SGK/ 57-58
Làm bài tập 5 SGK/59
Soạn bài: Phương pháp tả người
+ Muốn tả người thì cần phải có yếu tố gì?
+ Bố cục của bài văn tả người.
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô!
Xin chào tạm biệt
Kính chào quý thầy cô giáo
về dự giờ thăm lớp !
KIEÅM TRA BAØI CUÕ
*Câu 1. Trình bày các kiểu so sánh?
Đó là những kiểu nào ?
Nêu tác dụng của so sánh?
Ngữ Văn lớp 6
TIẾT 91
NHÂN HÓA
Giáo viên dạy : Nguyễn Thị Nên Thơ
Tiết 91: NHÂN HÓA
I. NHÂN HÓA LÀ GÌ?
1.Ví dụ:
Ông Trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Tiết 91. NHÂN HÓA
NHÂN HÓA LÀ GÌ?
2, Nhận xét:
Tiết 91. NHÂN HÓA
I. NHÂN HÓA LÀ GÌ?
Cách 2
- Bầu trời đầy mây đen.
- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng lá bay phấp phới.
Kiến bò đầy đường.
Cách 1
Ông Trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
* Câu hỏi thảo luận(Nhóm đôi): Hãy so sánh 2 cách diễn đạt sau đây, cách diễn đạt nào hay hơn .Vì sao?
Gợi ý:
Cách 1 hay hơn cách 2 vì cách 1 làm cho quang cảnh sống động, sự vật gần gũi với con người.
Tiết 91. NHÂN HÓA
NHÂN HÓA LÀ GÌ?
1, Ví dụ :
2, Nhận xét:
3, Kết luận : Ghi nhớ SGK trang 57
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô
Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân
mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
Tiết 91. NHÂN HÓA
II, CÁC KIỂU NHÂN HÓA :
1, Ví dụ : ( SGK/57 )
b/ Gậy tre chông tre chống lại sắt thếp của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
c/ Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô
Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân
mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
Tiết 91. NHÂN HÓA
II, CÁC KIỂU NHÂN HÓA :
1, Ví dụ : ( SGK/57 )
2, Nhận xét:
b/ Gậy tre chông tre chống lại sắt thếp của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
Tiết 91. NHÂN HÓA
II, CÁC KIỂU NHÂN HÓA :
1, Ví dụ : ( SGK/57 )
2, Nhận xét :
__
__
__
__
Tre
__
chống lại
Xung phong
giữ
Những từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ tính chất của vật
c/ Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Trâu
ơi
Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
__
___
__
Tiết 91. NHÂN HÓA
I. NHÂN HÓA LÀ GÌ?
II. CÁC KIỂU NHÂN HÓA
*Có 3 kiểu:
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
* Ghi nhớ (SGK/58)
PHÉP NHÂN HÓA
Khái niệm
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật … bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
Các kiểu
nhân hóa
Tác dụng:
Làm cho loài vật, cây cối, đồ vật …trở nên gần gũi với
con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.
III. LUYỆN TẬP:
Tiết 91. NHÂN HÓA
* Bài tập 1 ( SGK/58 )
Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Tiết 91. NHÂN HÓA
III. LUYỆN TẬP
* Bài tập 2: So sánh 2 cách diễn đạt trong hai đoạn văn sau:
Đoạn 1
Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước.
Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và
chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
Đoạn 2
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe.
Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước.
Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng
ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
đông vui
Tàu mẹ, tàu con
Tàu lớn, tàu bé
Xe anh, xe em
Xe to, xe nhỏ
tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra
nhận hàng về và chở hàng ra
bận rộn
hoạt động liên tục.
rất nhiều tàu xe
Đoạn 1
Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước.
Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và
chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
Đoạn 2
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe.
Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước.
Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng
ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
* Bài tập 2: So sánh 2 cách diễn đạt trong hai đoạn văn sau:
Miêu tả sống động, người đọc
dễ hình dung cảnh nhộn nhịp,
bận rộn cua các phương tiện
trên cảng
Đoạn 1 sử dụng nhiều phép
nhân hoá, nhờ vậy mà
sinh động và gợi cảm hơn
Quan sát, ghi chép, tường thuật
một cách khách quan.
*Bài tập 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?.
- Cách 1: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại
xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy. (Vũ Duy Thông)
- Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
*Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm,
nên chọn cách viết này cho văn bản thuyết minh.
*Chổi rơm trở nên gần gũi với con người hơn nên
chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm.
*Bài tập 4. ( Thảo luận nhóm 1:4a,2:4b,3:4c;4:4d )
Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
a/ Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
( Ca dao)
b/ Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào?
( Tô Hoài )
c/ Dọc sông , những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. … Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước.
( Võ Quảng )
d/ Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn.
( Nguyễn Trung Thành )
Bài tập 4: Thảo luận nhóm: 1:4a,2:4b,3:4c;4:4d
- Gợi ý:
*Dặn dò
- Học bài: Ghi nhớ SGK/ 57-58
Làm bài tập 5 SGK/59
Soạn bài: Phương pháp tả người
+ Muốn tả người thì cần phải có yếu tố gì?
+ Bố cục của bài văn tả người.
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô!
Xin chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Ánh Tuyết
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)