Bài 22. Nhân hoá

Chia sẻ bởi Phạm Minh Chí | Ngày 21/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ CÙNG TOÀN THỂ CÁC EM HỌC SINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÕ DUY DƯƠNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Tìm phép so sánh trong đoạn văn sau:
Cái Dế Choắt, gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi- lê. . (Tô Hoài - Bài học đường đời đầu tiên)
1. Có 2 kiểu so sánh:
So sánh ngang bằng
So sánh không ngang bằng
2. Phép so sánh:
- người gầy gò……như một gã nghiện thuốc phiện.
- cánh ngắn củn….như người cởi trần mặc áo gi- lê.
chàng
người
thanh niên
1. Em hãy cho biết có mấy kiểu so sánh? Kể ra.
Nhân hoá
TIẾT 99
Giáo viên dạy: Phạm Thị Lệ Thủy
Trường trung học cơ sở: Võ Duy Dương
I. Nhân hóa là gì?
1. Ví dụ (sgk / 56)+ vd b
TIẾT :99
NHÂN HÓA
Bài 22
NHÂN HOÁ
1a. Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
( Trần Đăng Khoa)
b.
Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuống đất?
Khăn thương nhớ ai
Khăn vắt lên vai?
( Ca dao)
gọi
tả
đồ vật
cây cối
con vật
bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người
NHÂN HÓA
trời
Kiến
cây mía
Ông
Mặc áo
Ra trận
Múa gươm
Hành quân
b.
Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuống đất?
Khăn thương nhớ ai
Khăn vắt lên vai?
( Ca dao)
thương nhớ ai
thương nhớ ai
vắt lên vai?
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, ...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người ;














2. So sánh 2 cách diễn đạt sau, em thấy cách diễn đạt nào hay hơn? Vì sao?
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Bầu trời đầy mây đen
Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới
Kiến bò đầy đường
Sử dụng phép nhân hoá có hình ảnh, làm cho sự vật, sự việc trở nên gần gũi với con người.
Diễn đạt bình thường, có tính chất miêu tả tường thuật.
Cách 1
Cách 2
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật….trở nên gần gũi với con người.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Bầu trời đầy mây đen
Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới
Kiến bò đầy đường
Cách 1:
Cách 2:
Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuống đất?
Khăn thương nhớ ai
Khăn vắt lên vai?
( Ca dao)
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật….trở nên gần gũi với con người,
biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người
, làm cho lời thơ, lời văn
có tính biểu cảm cao.
I. Nhân hóa là gì?
1. Ví dụ: sgk / 56,57 + ví dụ khác
2. Ghi nhớ
TIẾT :99
NHÂN HÓA
Bài 22
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, . . .bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, . . . trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, . . . trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
I. Nhân hóa là gì?
1. Ví dụ: sgk / 56,57 + ví dụ khác
2. Ghi nhớ
TIẾT :99
NHÂN HÓA
Bài 22
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, . . .bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, . . . trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, . . . trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
II. Các kiểu nhân hóa
1. Ví dụ: sgk / 57














c. Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng,trâu cày với ta (Ca dao)
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
b2. Có con chim vành khuyên nhỏ. Dáng trông thật ngoan ngoãn quá. Gọi “dạ” bảo “vâng”. Lễ phép ngoan nhất nhà.
( Hoàng Vân, Con chim vành khuyên)
b1. Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới)
a. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng)
a. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng)
b1. Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới, Cây tre Việt Nam)














c. Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng,trâu cày với ta (Ca dao)
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
Dùng từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật.
b2. Có con chim vành khuyên nhỏ. Dáng trông thật ngoan ngoãn quá. Gọi “dạ” bảo “vâng”. Lễ phép ngoan nhất nhà.
( Hoàng Vân, Con chim vành khuyên)
b2. Có con chim vành khuyên nhỏ. Dáng trông thật ngoan ngoãn quá. Gọi “dạ” bảo “vâng”. Lễ phép ngoan nhất nhà.
( Hoàng Vân, Con chim vành khuyên)
Dùng từ vốn chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật.
Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động,tính chất của vật.
b1. Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới)
a. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng)
a. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng)
b1. Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
c. Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng,trâu cày với ta (Ca dao)














c. Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng,trâu cày với ta (Ca dao)
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
b2. Có con chim vành khuyên nhỏ. Dáng trông thật ngoan ngoãn quá. Gọi “dạ” bảo “vâng”. Lễ phép ngoan nhất nhà.
( Hoàng Vân, Con chim vành khuyên)
b2. Có con chim vành khuyên nhỏ. Dáng trông thật ngoan ngoãn quá. Gọi “dạ” bảo “vâng”. Lễ phép ngoan nhất nhà.
( Hoàng Vân, Con chim vành khuyên)
Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động,tính chất của vật.
c. Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng,trâu cày với ta (Ca dao)
b1. Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới)
a. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng)
a. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng)
b1. Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
I. Nhân hóa là gì?
1. Ví dụ: sgk / 56,57 + ví dụ khác
2. Ghi nhớ
II. Các kiểu nhân hóa
1. Ví dụ: sgk / 57
2. Ghi nhớ
Có 3 kiểu nhân hóa thường gặp là:
1. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
3. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
III. Luyện tập
TIẾT :99
NHÂN HÓA
Bài 22
Bài tập 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hoá trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra.Tất cả đều bân rộn. (Phong Thu)
Tác dụng: Làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn; dễ hình dung đựơc cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng.
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra.Tất cả đều bân rộn. (Phong Thu)
Bài tập 2: So sánh cách diễn đạt đoạn văn ở BT 1 với đoạn văn ở BT 2
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra.Tất cả đều hoạt động liên tục.
*Giống nhau: Đều miêu tả quang cảnh bến cảng.
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra.Tất cả đều bận rộn. (Phong Thu)
*Khác nhau:
 Sử dụng phép nhân hóa làm cho đoạn văn sinh động và gợi cảm.
 Diễn đạt bình thường chỉ là quan sát, tường thuật.
- đông vui
- rất nhiều tàu xe
- lớn, bé
- to, nhỏ
- nhận hàng về và chở hàng ra
hoạt động liên tục
- mẹ, con
- anh, em
- tíu tít
- bận rộn
Bài tập 3. Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?
Cách 1
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn cùng vòng quanh người,trông cứ như áo len vậy .
( Vũ Duy Thông )
Cách 2
Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Bài tập 3. Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?
Cách 1
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, cứ như áo len vậy .
( Vũ Duy Thông )
Cách 2
Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Trả lời
Cách 1
trong họ hàng nhà chổi
cô bé Chổi Rơm
xinh xắn nhất
có chiếc váy vàng óng
áo của cô
cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy
 Dùng cho văn biểu cảm
Cách 2
trong các loại chổi
chổi rơm
đẹp nhất
tết bằng rơm nếp vàng
tay chổi
quấn quanh thành cuộn
 Dùng cho văn thuyết minh
Bài tập 4. Hãy cho biết phép nhân hóa trong câu ca dao dưới đây được tạo ra bằng cách nào và nêu tác dụng của nó?
a. “Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!”
(Ca dao)

Phép nhân hóa:
núi ơi: Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
Tác dụng: Bộc lộ tâm tình, tâm sự của con người.
- Phép nhân hóa:
+ tÊp nËp, c·i cä om: Dïng tõ ng÷ vèn chØ ho¹t ®éng, tÝnh chÊt cña ng­êi ®Ó chØ ho¹t ®éng, tÝnh chÊt cña vËt.
+ hä, anh: Dïng tõ ng÷ vèn gäi ng­êi ®Ó gäi vËt.
- Tác dụng: Miêu tả cảnh ồn ào, náo nhiệt của một vùng bãi ven hồ ngập nước sau cơn mưa.
b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Phép nhân hoá trong câu ca dao sau được tạo ra bằng cách nào?
Vì mây cho núi lên trời
Vì chưng gió thổi hoa cười với trăng.
A. Dùng những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
B. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
C.Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.














Hướng dẫn học sinh tự học
 Nắm được khái niệm, tác dụng của nhân hoá.
 Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hoá.
 Hoàn chỉnh các bài tập
 Chuẩn bị bài: Luyện nói về văn miêu tả
CHÀO TẠM BIỆT, CHÚC SỨC KHOẺ QUÍ THẦY CÔ CÙNG TOÀN THỂ CÁC EM HỌC SINH.














Dựa vào tình huống sau, viết đoạn văn ngắn(3-5 câu)có sử dụng phép nhân hoá.














c. Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng,trâu cày với ta (Ca dao)
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
Dùng từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật.
Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
b2. Có con chim vành khuyên nhỏ. Dáng trông thật ngoan ngoãn quá. Gọi “dạ” bảo “vâng”. Lễ phép ngoan nhất nhà.
( Hoàng Vân, Con chim vành khuyên)
b2. Có con chim vành khuyên nhỏ. Dáng trông thật ngoan ngoãn quá. Gọi “dạ” bảo “vâng”. Lễ phép ngoan nhất nhà.
( Hoàng Vân, Con chim vành khuyên)
Dùng từ vốn chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật.
Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động,tính chất của vật.
c. Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng,trâu cày với ta (Ca dao)
b1. Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới)
a. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng)
a. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng)
b1. Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới, Cây tre Việt Nam)














C,- Mãnh liệt, trầm ngâm, lặng nhìn, vùng vằng: Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Làm cho các sự vật gần gũi với con người.
d,- Bị thương, thân mình, vết thương, cục máu: Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Con người xót thương cho cảnh rừng xà nu bị bom tàn phá.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Minh Chí
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)