Bai 22 mot so dich vu co ban cua internet (t1)
Chia sẻ bởi Dương Thị Thuỳ |
Ngày 25/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: bai 22 mot so dich vu co ban cua internet (t1) thuộc Tin học 10
Nội dung tài liệu:
Tiết theo PPCT: 60
Ngày soạn: / /2011
LỚP DẠY
NGÀY DẠY
§ 22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Khái niệm WWW, siêu văn bản.
Trang Web, trình duyệt Web, Website.
Trang Web động, trang Web tĩnh.
Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet.
2. Kỹ năng
3. Thái độ
HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học,
II. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, SGK, SGV.
HS: Vở ghi, SGK, đồ dùng
III. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình kết hợp vấn đáp
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
Ổn định chỗ ngồi, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Internet là gì? Những cách kết nối Internet?
Câu 2: Cơ chế để các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau là gì?
3 Nội dung bài mới
NỘI DUNG
HĐ CỦA GV VÀ HS
1. Tổ chức và truy cập thông tin
a. Tổ chức thông tin
- Siêu văn bản là văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language) tích hợp nhiều phương tiện khác như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video… và liên kết với các văn bản khác.
- Trang web là một siêu văn bản đã được gán địa chỉ truy cập.
- Để tìm kiếm các trang web nói riêng, các tài nguyên trên Internet nói chung và đảm bảo việc truy cập đến chúng, người ta sử dụng hệ thống WWW (World Wide Web).
- Trang web đặt trên máy chủ tạo thành website thường là tập hợp các trang web chứa thông tin liên quan đến một đối tượng, tổ chức…
Trang chủ: trang web chứa các liên kết trực tiếp hay gián tiếp đến tất cả các trang còn lại. Địa chỉ trang chủ là địa chỉ của website.
Có 2 loại trang web: web tĩnh và web động.
b) Truy cập trang Web
Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: duyệt các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet.
Có nhiều trình duyệt web khác nhau: Internet Explorer, Netcape Navigator, FireFox,…
Để truy cập đến trang web nào ta phải biết địa chỉ của trang web đó, gõ địa chỉ vào dòng địa chỉ (Address), nó sẽ hiện thị nội dung trang web nếu tìm thấy.
Các trình duyệt web có khả năng tương tác với nhiều loại máy chủ.
GV: Em hãy kể tên một số dịch vụ của Internet mà em đã sử dụng?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhờ có dịch vụ Internet mà người dùng có thể truy cập, tìm kiếm thông tin, nghe nhạc, xem video, chơi game, trao đổi…Trong đó những dịch vụ trên không thể không kể đến dịch vụ tìm kiếm thông tin và thư điện tử
GV: Các thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng siêu văn bản. Vậy siêu văn bản là gì?
HS: suy nghĩ, trả lời
GV: Siêu văn bản là văn bản của một tài liệu có thể được truy tìm không theo tuần tự. Người đọc có thể tự do đuổi theo các dấu vết liên quan qua suốt tài liệu đó bằng các mối liên kết xác định sẵn do người sử dụng tự lập nên. Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language) tích hợp nhiều phương tiện khác như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video… và liên kết với các văn bản khác.
? Vậy như thế nào được gọi là một trang web?
HS: suy nghĩ, trả lời
GV: nêu khái niệm
GV: Để tìm kiếm các trang Web nói riêng, các tài nguyên trên mạng Internet nói chung và đảm bảo truy cập đến chúng. Người ta sử dụng WWW (World Wide Web). Vậy hệ thống WWW là gì?
HS: suy nghĩ, trả lời
GV: Hệ thống WWW (World Wide Web) được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt gọi là giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP (Hyper Text Transfer Protocol).
GV: HTTP là chữ viết tắt từ HyperText Transfer Protocol (giao thức truyền tải siêu văn bản). Nó là giao thức cơ bản mà World Wide Web sử dụng. HTTP xác định cách các thông điệp (các file văn bản, hình ảnh đồ hoạ, âm thanh, video…) được định dạng và truyền tải ra
Ngày soạn: / /2011
LỚP DẠY
NGÀY DẠY
§ 22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Khái niệm WWW, siêu văn bản.
Trang Web, trình duyệt Web, Website.
Trang Web động, trang Web tĩnh.
Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet.
2. Kỹ năng
3. Thái độ
HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học,
II. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, SGK, SGV.
HS: Vở ghi, SGK, đồ dùng
III. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình kết hợp vấn đáp
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
Ổn định chỗ ngồi, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Internet là gì? Những cách kết nối Internet?
Câu 2: Cơ chế để các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau là gì?
3 Nội dung bài mới
NỘI DUNG
HĐ CỦA GV VÀ HS
1. Tổ chức và truy cập thông tin
a. Tổ chức thông tin
- Siêu văn bản là văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language) tích hợp nhiều phương tiện khác như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video… và liên kết với các văn bản khác.
- Trang web là một siêu văn bản đã được gán địa chỉ truy cập.
- Để tìm kiếm các trang web nói riêng, các tài nguyên trên Internet nói chung và đảm bảo việc truy cập đến chúng, người ta sử dụng hệ thống WWW (World Wide Web).
- Trang web đặt trên máy chủ tạo thành website thường là tập hợp các trang web chứa thông tin liên quan đến một đối tượng, tổ chức…
Trang chủ: trang web chứa các liên kết trực tiếp hay gián tiếp đến tất cả các trang còn lại. Địa chỉ trang chủ là địa chỉ của website.
Có 2 loại trang web: web tĩnh và web động.
b) Truy cập trang Web
Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: duyệt các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet.
Có nhiều trình duyệt web khác nhau: Internet Explorer, Netcape Navigator, FireFox,…
Để truy cập đến trang web nào ta phải biết địa chỉ của trang web đó, gõ địa chỉ vào dòng địa chỉ (Address), nó sẽ hiện thị nội dung trang web nếu tìm thấy.
Các trình duyệt web có khả năng tương tác với nhiều loại máy chủ.
GV: Em hãy kể tên một số dịch vụ của Internet mà em đã sử dụng?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhờ có dịch vụ Internet mà người dùng có thể truy cập, tìm kiếm thông tin, nghe nhạc, xem video, chơi game, trao đổi…Trong đó những dịch vụ trên không thể không kể đến dịch vụ tìm kiếm thông tin và thư điện tử
GV: Các thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng siêu văn bản. Vậy siêu văn bản là gì?
HS: suy nghĩ, trả lời
GV: Siêu văn bản là văn bản của một tài liệu có thể được truy tìm không theo tuần tự. Người đọc có thể tự do đuổi theo các dấu vết liên quan qua suốt tài liệu đó bằng các mối liên kết xác định sẵn do người sử dụng tự lập nên. Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language) tích hợp nhiều phương tiện khác như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video… và liên kết với các văn bản khác.
? Vậy như thế nào được gọi là một trang web?
HS: suy nghĩ, trả lời
GV: nêu khái niệm
GV: Để tìm kiếm các trang Web nói riêng, các tài nguyên trên mạng Internet nói chung và đảm bảo truy cập đến chúng. Người ta sử dụng WWW (World Wide Web). Vậy hệ thống WWW là gì?
HS: suy nghĩ, trả lời
GV: Hệ thống WWW (World Wide Web) được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt gọi là giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP (Hyper Text Transfer Protocol).
GV: HTTP là chữ viết tắt từ HyperText Transfer Protocol (giao thức truyền tải siêu văn bản). Nó là giao thức cơ bản mà World Wide Web sử dụng. HTTP xác định cách các thông điệp (các file văn bản, hình ảnh đồ hoạ, âm thanh, video…) được định dạng và truyền tải ra
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Thuỳ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)