BÀI 22: MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET
Chia sẻ bởi Trần Thị Trúc Phương |
Ngày 25/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: BÀI 22: MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET thuộc Tin học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 22 - tiết: 65
Tuần dạy: 34 Ngày dạy: 25/4/2011
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết:
Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
Khái niệm trang web, trình duyệt web, website.
Chức năng của trình duyệt web.
Truy cập và tìm kiếm thông tin trên internet.
Khái niệm thư điện tử, cách gửi/nhận thư điện tử.
Kỹ năng:
Sử dụng được trình duyệt web.
Thực hiện được đăng kí, gửi, nhận thư điện tử.
Về thái độ: Có thái độ lành mạnh khi sử dụng Internet.
Trọng tâm: Biết Khái niệm trang web, trình duyệt web, website.
Chuẩn bị :
3.1 Giáo viên: bảng, máy chiếu, máy vi tính.
3.2 Học sinh: Xem bài 22.
Tiến trình:
Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra miệng: không
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu dịch vụ thư điện tử
( Thư điện tử là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua hộp thư điện tử. Sử dụng dịch vụ này ngoài nội dung thư có thể truyền kèm tệp (văn bản, âm thanh, hình ảnh, video…)
( Ví dụ: Với địa chỉ
[email protected]
thì minhanh là tên truy cập còn yahoo.com là địa chỉ của máy chủ.
( Dùng thư điện tử, ta có thể gửi đồng thời cho nhiều người cùng lúc, hầu như họ đều nhận được đồng thời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vấn đề bảo mật thông tin
Dẫn dắt vấn đề: Ngoài việc khai thác dịch vụ trên Internet người dùng cần phải biết bảo vệ mình trước nguy cơ trên Internet như tin tặc, virus, thư điện tử quảng cáo.
( Nếu không được cấp quyền hoặc gõ không đúng mật khẩu thì sẽ không thể truy cập được nội dung của website đó.
GV: Hãy cho ví dụ về quyền truy cập?
HS: Ví dụ: Xem các thông tin về tình hình học tập của học sinh.
( Trong chương I, ta đã nói đến mã hoá thông tin thành dữ liệu để đưa vào máy tính. Việc bảo mật thông tin còn được sử dụng vào nhiều mục đích khác, chẳng hạn để bảo mật thông tin.
( Khi tải về từ Internet các tệp tài liệu, âm thanh hay một chương trình tiện ích … thì tệp đó có thể đã bị nhiễm virus.
( Nêu một vài phần mềm chống virus mà em biết?
( BKAV, Antivirus, …
1. Tổ chức và truy cập thông tin.
2. Tìm kiếm thông tin trên Internet.
3. Thư điện tử.
( Để gửi và nhận thư điện tử, người dùng cần đăng kí hộp thư điện tử gồm: tên truy cập và mật khẩu để truy cập khi gửi /nhận thư điện tử.
( Mỗi hộp thư điện tử được gắn với một địa chỉ thư điện tử duy nhất có dạng:
@<địa chỉ máy chủ của hộp thư>.
( Tương tự hệ thống bưu chính, để thực hiện dịch vụ thư điện tử cần có nơi trung chuyển và phân phát thư (máy chủ), hộp thư (inbox), địa chỉ (address) và nội dung thư (message). Nội dung thư sẽ được lưu trong máy chủ. Nhờ trình duyệt web hoặc chương trình chuyên dụng, người nhận có thể mở hộp thư để xem và có thể tải về máy của mình.
4. Vấn đề bảo mật thông tin.
a. Quyền truy cập website.
Người ta giới hạn quyền truy cập với người dùng bằng tên và mật khẩu đăng nhập.
Chỉ đúng đối tượng được phép sử dụng mới có thể vào xem được.
b. Mã hoá dữ liệu.
( Mã hoá dữ liệu được sử dụng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp mà chỉ người biết giải mã mới đọc được.
( Việc mã hoá được thực hiện bằng nhiều cách, cả phần cứng lẫn phần mềm.
c. Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ Internet.
( Để bảo vệ máy tính của mình không bị nhiễm virus, người dùng nên cài đặt một phần mềm chống virus ( BKAV, D2, Norton Antivirus, ..) và cập nhật phiên bản mới thường xuyên để ngăn ngừa virus mới.
Câu hỏi bài tập củng cố:
Câu hỏi:
Hãy cho ví dụ về quyền truy cập?
Đáp án:
Ví dụ: Xem các thông tin về tình hình học tập của học sinh.
Hướng dẫn học sinh tự học:
Đối với bài học ở tiết học này: học bài
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Xem trước bài tập của chương
Tuần dạy: 34 Ngày dạy: 25/4/2011
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết:
Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
Khái niệm trang web, trình duyệt web, website.
Chức năng của trình duyệt web.
Truy cập và tìm kiếm thông tin trên internet.
Khái niệm thư điện tử, cách gửi/nhận thư điện tử.
Kỹ năng:
Sử dụng được trình duyệt web.
Thực hiện được đăng kí, gửi, nhận thư điện tử.
Về thái độ: Có thái độ lành mạnh khi sử dụng Internet.
Trọng tâm: Biết Khái niệm trang web, trình duyệt web, website.
Chuẩn bị :
3.1 Giáo viên: bảng, máy chiếu, máy vi tính.
3.2 Học sinh: Xem bài 22.
Tiến trình:
Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra miệng: không
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu dịch vụ thư điện tử
( Thư điện tử là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua hộp thư điện tử. Sử dụng dịch vụ này ngoài nội dung thư có thể truyền kèm tệp (văn bản, âm thanh, hình ảnh, video…)
( Ví dụ: Với địa chỉ
[email protected]
thì minhanh là tên truy cập còn yahoo.com là địa chỉ của máy chủ.
( Dùng thư điện tử, ta có thể gửi đồng thời cho nhiều người cùng lúc, hầu như họ đều nhận được đồng thời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vấn đề bảo mật thông tin
Dẫn dắt vấn đề: Ngoài việc khai thác dịch vụ trên Internet người dùng cần phải biết bảo vệ mình trước nguy cơ trên Internet như tin tặc, virus, thư điện tử quảng cáo.
( Nếu không được cấp quyền hoặc gõ không đúng mật khẩu thì sẽ không thể truy cập được nội dung của website đó.
GV: Hãy cho ví dụ về quyền truy cập?
HS: Ví dụ: Xem các thông tin về tình hình học tập của học sinh.
( Trong chương I, ta đã nói đến mã hoá thông tin thành dữ liệu để đưa vào máy tính. Việc bảo mật thông tin còn được sử dụng vào nhiều mục đích khác, chẳng hạn để bảo mật thông tin.
( Khi tải về từ Internet các tệp tài liệu, âm thanh hay một chương trình tiện ích … thì tệp đó có thể đã bị nhiễm virus.
( Nêu một vài phần mềm chống virus mà em biết?
( BKAV, Antivirus, …
1. Tổ chức và truy cập thông tin.
2. Tìm kiếm thông tin trên Internet.
3. Thư điện tử.
( Để gửi và nhận thư điện tử, người dùng cần đăng kí hộp thư điện tử gồm: tên truy cập và mật khẩu để truy cập khi gửi /nhận thư điện tử.
( Mỗi hộp thư điện tử được gắn với một địa chỉ thư điện tử duy nhất có dạng:
( Tương tự hệ thống bưu chính, để thực hiện dịch vụ thư điện tử cần có nơi trung chuyển và phân phát thư (máy chủ), hộp thư (inbox), địa chỉ (address) và nội dung thư (message). Nội dung thư sẽ được lưu trong máy chủ. Nhờ trình duyệt web hoặc chương trình chuyên dụng, người nhận có thể mở hộp thư để xem và có thể tải về máy của mình.
4. Vấn đề bảo mật thông tin.
a. Quyền truy cập website.
Người ta giới hạn quyền truy cập với người dùng bằng tên và mật khẩu đăng nhập.
Chỉ đúng đối tượng được phép sử dụng mới có thể vào xem được.
b. Mã hoá dữ liệu.
( Mã hoá dữ liệu được sử dụng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp mà chỉ người biết giải mã mới đọc được.
( Việc mã hoá được thực hiện bằng nhiều cách, cả phần cứng lẫn phần mềm.
c. Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ Internet.
( Để bảo vệ máy tính của mình không bị nhiễm virus, người dùng nên cài đặt một phần mềm chống virus ( BKAV, D2, Norton Antivirus, ..) và cập nhật phiên bản mới thường xuyên để ngăn ngừa virus mới.
Câu hỏi bài tập củng cố:
Câu hỏi:
Hãy cho ví dụ về quyền truy cập?
Đáp án:
Ví dụ: Xem các thông tin về tình hình học tập của học sinh.
Hướng dẫn học sinh tự học:
Đối với bài học ở tiết học này: học bài
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Xem trước bài tập của chương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Trúc Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)