Bài 22. Luyện tập: Tính chất của kim loại
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Thu Thủy |
Ngày 09/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Luyện tập: Tính chất của kim loại thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô
về dự giờ thăm lớp
LUYỆN TẬP
Tính chất của kim loại
LUYỆN TẬP
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất vật lý chung của kim loại:
Tính chất vật lý chung của kim loại là:
A. Tính cứng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có ánh kim
B. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, có ánh kim
C. Dễ rèn, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi, có ánh kim
D. Tính dẻo, khối lượng riêng lớn, nhiệt độ nóng chảy cao
Những tính chất vật lý chung của kim loại gây nên chủ yếu bởi:
A. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại
B. Khối lượng riêng của kim loại
C. Tính chất của kim loại
D. Các electron tự do trong tinh thể kim loại
LUYỆN TẬP
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất vật lý chung của kim loại:
- Dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim
- Nguyên nhân chủ yếu: Do các electron tự do trong tinh thể kim loại gây nên.
LUYỆN TẬP
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất vật lý chung của kim loại:
2. Tính chất hóa học chung của kim loại:
Cho các phản ứng sau:
4Al + 3O2 2Al2O3
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Vai trò của Al, Fe trong các phản ứng trên là:
A. Chất oxi hóa
B. Chất khử
C. Vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
D. Không xác định được
0 + 3
0 + 2
Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử, vì:
A. Nguyên tử kim loại có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng
B. Nguyên tử kim loại có khả năng nhận electron để tạo nên cấu hình bền
C. Các electron hóa trị của nguyên tử kim loại liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử
D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn
LUYỆN TẬP
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất vật lý chung của kim loại:
2. Tính chất hóa học chung của kim loại:
- Tính khử: M Mn+ + ne
- Nguyên nhân: Các electron hóa trị của nguyên tử kim loại liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử tạo iôn dương
LUYỆN TẬP
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất vật lý chung của kim loại:
2. Tính chất hóa học chung của kim loại:
3. Ý nghĩa dãy điện hóa kim loại:
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au
+ + +2 +3 +2 +2 +2 +2 +2 + +2 +2 + +2 +3
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
Dựa vào dãy điện hóa, dự đoán chiều của các cặp phản ứng oxi hóa khử sau:
Fe2+/ Fe và Ni2+/ Ni; Zn2+/ Zn và Hg2+/ Hg?
Fe2+/ Fe và Ni2+/ Ni; Zn2+/ Zn và Hg2+/ Hg
Ni2+ + Fe Fe2+ + Ni
Hg2+ + Zn Zn2+ + Hg
LUYỆN TẬP
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất vật lý chung của kim loại:
2. Tính chất hóa học chung của kim loại:
3. Ý nghĩa dãy điện hóa kim loại:
Cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa khử theo quy tắc α
Chất oxi hóa mạnh + chất khử mạnh
chất oxi hóa yếu + chất khử yếu
Cu2+ + Fe Fe2+ + Cu
LUYỆN TẬP
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
II. BÀI TẬP
II. BÀI TẬP
Câu 1. Cho hỗn hợp X gồm các kim loại Zn, Al, Fe, Cu, Ag. Hóa chất dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trên là:
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch H2SO4 loãng
D. Dung dịch HNO3
Rất tiếc! Bạn sai rồi
Chỉ có Al tác dụng được với NaOH
Rất tiếc! Bạn sai rồi
Chỉ có Al, Fe, Zn tác dụng với HCl
Rất tiếc! Bạn sai rồi
Chỉ có Al, Fe, Zn tác dụng với H2SO4
Chúc mừng bạn
HNO3 là axit có tính oxi hóa mạnh, tác dụng được với hầu hết các kim loại chỉ trừ Au, Pt
II. BÀI TẬP
Câu 2. Cho Fe lần lượt vào các dung dịch: NaCl, FeCl3, CuSO4, HCl, MgCl2, AgNO3
Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Rất tiếc! Bạn sai rồi
Chúc mừng bạn
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Fe + FeCl3 FeCl2
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
II. BÀI TẬP
Câu 3. Để làm sạch một mẫu bạc có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta cần khuấy mẫu bạc này trong dung dịch:
A. AgNO3
B. Zn(NO3)2
C. NaOH
D. Pb(NO3)2
Rất tiếc! Bạn sai rồi
Chúc mừng bạn
Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
Sn + 2AgNO3 Sn(NO3)2 + 2Ag
Pb + 2AgNO3 Pb(NO3)2 + 2Ag
Ag + AgNO3 Không xảy ra
II. BÀI TẬP
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 4g một kim loại hóa trị 2 vào nước, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ( đktc ). Kim loại đó là:
A. Mg ( 24 )
B. Ca ( 40 )
C. Sr ( 88 )
D. Ba ( 132 )
- Viết phương trình phản ứng
- Tính số mol H2 số mol M
- Tìm MM Kim loại
Rất tiếc! Bạn sai rồi
Chúc mừng bạn
M + H2O M(OH)2 + H2
0,1 0,1( mol )
Số mol H2 = 2,24/ 22,4 = 0,1 mol
MM = 4/ 0,1 = 40 ( g/ mol ) Ca
Số mol M(II) = số mol H2
= 2,24/ 22,4 = 0,1 mol
MM = m/n = 4/ 0,1 = 40(g/ mol) Ca
II. BÀI TẬP
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 7,2 g một kim loại vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 6,67 lít khí ( đktc ). Kim loại đó là:
A. Na ( 23 )
B. Mg ( 24 )
C. Al ( 27 )
D. Fe ( 56 )
- Viết phương trình phản ứng
- Tính số mol H2 số mol M
- Tìm MM Biện luận tìm kim loại
Rất tiếc! Bạn sai rồi
Chúc mừng bạn
M + nHCl MCln + n/2H2
0,6/n 0,3( mol )
Số mol H2 = 6,67 : 22,4 = 0,3 mol
MM = 7,2 : 0,6/n = 12n ( g/ mol )
n = 1 MM = 12 ( g/ mol ) loại
n = 2 MM = 24 ( g/ mol ) Mg
n = 3 MM = 36 ( g/ mol ) loại
II. BÀI TẬP
Câu 6. Cho 16,2g kim loại M có hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Fe ( 56 )
C. Ca ( 40 ) D. Mg ( 24 )
B. Al ( 27 )
M + O2 M2On
4 n 2
0,15
M2On + HCl MCln + H2O
2n 2 n
M + HCl MCln + H2
n n/2
0,6
- Số mol M là:
0,6/n + 1,2/n = 1,8/n (mol)
- MM = m/ n
= 16,2 : 1,8/ n = 9n (g/mol)
n = 1 MM = 9 (loại)
n = 2 MM =18 (loại)
n = 3 MM = 27 (Al)
0,6/n
1,2/n
Số mol H2
= 13,44/ 22,4
= 0,6 mol
Giáo viên và học sinh lớp 12A1
Chân thành cám ơn quý thầy cô
về dự giờ thăm lớp
LUYỆN TẬP
Tính chất của kim loại
LUYỆN TẬP
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất vật lý chung của kim loại:
Tính chất vật lý chung của kim loại là:
A. Tính cứng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có ánh kim
B. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, có ánh kim
C. Dễ rèn, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi, có ánh kim
D. Tính dẻo, khối lượng riêng lớn, nhiệt độ nóng chảy cao
Những tính chất vật lý chung của kim loại gây nên chủ yếu bởi:
A. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại
B. Khối lượng riêng của kim loại
C. Tính chất của kim loại
D. Các electron tự do trong tinh thể kim loại
LUYỆN TẬP
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất vật lý chung của kim loại:
- Dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim
- Nguyên nhân chủ yếu: Do các electron tự do trong tinh thể kim loại gây nên.
LUYỆN TẬP
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất vật lý chung của kim loại:
2. Tính chất hóa học chung của kim loại:
Cho các phản ứng sau:
4Al + 3O2 2Al2O3
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Vai trò của Al, Fe trong các phản ứng trên là:
A. Chất oxi hóa
B. Chất khử
C. Vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
D. Không xác định được
0 + 3
0 + 2
Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử, vì:
A. Nguyên tử kim loại có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng
B. Nguyên tử kim loại có khả năng nhận electron để tạo nên cấu hình bền
C. Các electron hóa trị của nguyên tử kim loại liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử
D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn
LUYỆN TẬP
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất vật lý chung của kim loại:
2. Tính chất hóa học chung của kim loại:
- Tính khử: M Mn+ + ne
- Nguyên nhân: Các electron hóa trị của nguyên tử kim loại liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử tạo iôn dương
LUYỆN TẬP
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất vật lý chung của kim loại:
2. Tính chất hóa học chung của kim loại:
3. Ý nghĩa dãy điện hóa kim loại:
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au
+ + +2 +3 +2 +2 +2 +2 +2 + +2 +2 + +2 +3
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
Dựa vào dãy điện hóa, dự đoán chiều của các cặp phản ứng oxi hóa khử sau:
Fe2+/ Fe và Ni2+/ Ni; Zn2+/ Zn và Hg2+/ Hg?
Fe2+/ Fe và Ni2+/ Ni; Zn2+/ Zn và Hg2+/ Hg
Ni2+ + Fe Fe2+ + Ni
Hg2+ + Zn Zn2+ + Hg
LUYỆN TẬP
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất vật lý chung của kim loại:
2. Tính chất hóa học chung của kim loại:
3. Ý nghĩa dãy điện hóa kim loại:
Cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa khử theo quy tắc α
Chất oxi hóa mạnh + chất khử mạnh
chất oxi hóa yếu + chất khử yếu
Cu2+ + Fe Fe2+ + Cu
LUYỆN TẬP
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
II. BÀI TẬP
II. BÀI TẬP
Câu 1. Cho hỗn hợp X gồm các kim loại Zn, Al, Fe, Cu, Ag. Hóa chất dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trên là:
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch H2SO4 loãng
D. Dung dịch HNO3
Rất tiếc! Bạn sai rồi
Chỉ có Al tác dụng được với NaOH
Rất tiếc! Bạn sai rồi
Chỉ có Al, Fe, Zn tác dụng với HCl
Rất tiếc! Bạn sai rồi
Chỉ có Al, Fe, Zn tác dụng với H2SO4
Chúc mừng bạn
HNO3 là axit có tính oxi hóa mạnh, tác dụng được với hầu hết các kim loại chỉ trừ Au, Pt
II. BÀI TẬP
Câu 2. Cho Fe lần lượt vào các dung dịch: NaCl, FeCl3, CuSO4, HCl, MgCl2, AgNO3
Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Rất tiếc! Bạn sai rồi
Chúc mừng bạn
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Fe + FeCl3 FeCl2
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
II. BÀI TẬP
Câu 3. Để làm sạch một mẫu bạc có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta cần khuấy mẫu bạc này trong dung dịch:
A. AgNO3
B. Zn(NO3)2
C. NaOH
D. Pb(NO3)2
Rất tiếc! Bạn sai rồi
Chúc mừng bạn
Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
Sn + 2AgNO3 Sn(NO3)2 + 2Ag
Pb + 2AgNO3 Pb(NO3)2 + 2Ag
Ag + AgNO3 Không xảy ra
II. BÀI TẬP
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 4g một kim loại hóa trị 2 vào nước, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ( đktc ). Kim loại đó là:
A. Mg ( 24 )
B. Ca ( 40 )
C. Sr ( 88 )
D. Ba ( 132 )
- Viết phương trình phản ứng
- Tính số mol H2 số mol M
- Tìm MM Kim loại
Rất tiếc! Bạn sai rồi
Chúc mừng bạn
M + H2O M(OH)2 + H2
0,1 0,1( mol )
Số mol H2 = 2,24/ 22,4 = 0,1 mol
MM = 4/ 0,1 = 40 ( g/ mol ) Ca
Số mol M(II) = số mol H2
= 2,24/ 22,4 = 0,1 mol
MM = m/n = 4/ 0,1 = 40(g/ mol) Ca
II. BÀI TẬP
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 7,2 g một kim loại vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 6,67 lít khí ( đktc ). Kim loại đó là:
A. Na ( 23 )
B. Mg ( 24 )
C. Al ( 27 )
D. Fe ( 56 )
- Viết phương trình phản ứng
- Tính số mol H2 số mol M
- Tìm MM Biện luận tìm kim loại
Rất tiếc! Bạn sai rồi
Chúc mừng bạn
M + nHCl MCln + n/2H2
0,6/n 0,3( mol )
Số mol H2 = 6,67 : 22,4 = 0,3 mol
MM = 7,2 : 0,6/n = 12n ( g/ mol )
n = 1 MM = 12 ( g/ mol ) loại
n = 2 MM = 24 ( g/ mol ) Mg
n = 3 MM = 36 ( g/ mol ) loại
II. BÀI TẬP
Câu 6. Cho 16,2g kim loại M có hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Fe ( 56 )
C. Ca ( 40 ) D. Mg ( 24 )
B. Al ( 27 )
M + O2 M2On
4 n 2
0,15
M2On + HCl MCln + H2O
2n 2 n
M + HCl MCln + H2
n n/2
0,6
- Số mol M là:
0,6/n + 1,2/n = 1,8/n (mol)
- MM = m/ n
= 16,2 : 1,8/ n = 9n (g/mol)
n = 1 MM = 9 (loại)
n = 2 MM =18 (loại)
n = 3 MM = 27 (Al)
0,6/n
1,2/n
Số mol H2
= 13,44/ 22,4
= 0,6 mol
Giáo viên và học sinh lớp 12A1
Chân thành cám ơn quý thầy cô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Thu Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)