Bài 22. Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
Chia sẻ bởi Thái Minh Tam |
Ngày 10/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Phần III: SINH HỌC VI SINH VẬT
Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
Bài 22: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
I. Khái niệm vi sinh vật:
Xem một số hình ảnh về vi sinh vật (VSV):
Vi khuẩn E.coli (Escherichia coli )
Vi khuẩn Bacillus thuringiensis
Vi khuẩn Staphylococcus aureus
Vi khuẩn lam (Cyanobacteria)
Nấm men rượu
(Saccharomyces cerevisiace)
Nấm mốc
Aspergillus
Trùng giày
(Paramecium)
Trùng roi (Euglena)
Trùng biến hình
(Amip)
Vi tảo
Chlamydomonas
Tập đoàn tảo Panđôrina
và tập đoàn tảo Volvox
D?c thụng tin m?c I, trang 88 v xem l?i m?c I, bi 7, trang 31, tr? l?i cỏc cõu h?i sau:
1/Vi sinh vật là gì? Gồm những nhóm nào?
2/Ở bài 7, ta đã biết tỉ lệ S/V, nó thể hiện điều gì? Kích thước nhỏ mang lại lợi thế gì cho VSV?
1/ - Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
- VSV gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau. Phần lớn là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực:
(Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, nấm đơn bào, tảo đơn bào và tập đoàn tảo đơn bào: Panđôrina, Volvox).
2/ - Tỉ lệ S/V là tỉ lệ giữa diện tích bề mặt tế bào (màng sinh chất) trên thể tích của tế bào.
- Tế bào nhỏ có tỉ lệ S/V lớn giúp VSV có khả năng hấp thụ và chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
Tóm lại:
- Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
- VSV gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau. Phần lớn là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.
- VSV có khả năng hấp thụ và chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh, phân bố rộng.
II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng:
1) Các loại môi trường cơ bản:
Hãy ghép các loại môi trường nuôi cấy VSV với đặc điểm của chúng và ví dụ cụ thể:
Trả lời: 1. ......, ........; 2. ........, ...........; 3. ........, ...........
1. Môi trường tự nhiên
2. Môi trường tổng hợp
3. Môi trường bán tổng hợp
. Dung dịch đường glucôzơ 1,5%
. Một lít nước cơm
. Một lít nước thịt bổ sung 5g NaCl
a. Gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng
b. Chứa nhiều glucôzơ
c. Chứa các chất tự nhiên
d. Chứa nhiều rau, củ, quả
e. Gồm các chất tự nhiên và các chất hoá học
a
e
c
Môi trường nuôi cấy có những dạng nào?
- Dạng đặc có thạch.
- Dang lỏng.
*Người ta thường nuôi cấy trong đĩa pêtri hoặc ống nghiệm.
Tóm lại:
- Môi trường tự nhiên gồm các chất tự nhiên. VD: Một lít nước cơm.
- Môi trường tổng hợp gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng. VD: Dung dịch đường glucôzơ 1,5%.
- Môi trường bán tổng hợp gồm các chất tự nhiên và các chất hoá học. VD: Một lít nước thịt bổ sung 5g NaCl.
2) Các kiểu dinh dưỡng:
Dựa vào bảng trang 89, thảo luận (3-4HS, 5phút), trả lời các câu hỏi:
1.Nếu dựa vào nguồn năng lượng thì chia VSV thành những nhóm nào?
2.Nếu dựa vào nguồn cacbon thì chia VSV thành những nhóm nào?
3.Nếu phối hợp cả nguồn năng lượng và nguồn cacbon thì chia VSV thành những nhóm nào?
4.Căn cứ vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon, VSV quang tự dưỡng khác với VSV hóa dị dưỡng ở chỗ nào?
5.Tại sao vi khuẩn lam, tảo đơn bào và vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục gọi là VSV quang tự dưỡng?
1/Hai nhóm:
- VSV quang dưỡng (nguồn năng lượng từ ánh sáng)
- VSV hóa dưỡng (nguồn năng lượng từ chất hóa học)
2/Hai nhóm:
- VSV tự dưỡng (nguồn cacbon từ CO2)
- VSV dị dưỡng (nguồn cacbon từ các hợp chất hữu cơ)
3/ Bốn nhóm:
Quang tự dưỡng
Hóa tự dưỡng
Quang dị dưỡng
Hóa dị dưỡng
4/
5/ Vì chúng có hệ sắc tố quang hợp chlorophyll hoặc bacteriochlorophylls, có khả năng sử dụng năng lượng ánh sang mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O.
2) Các kiểu dinh dưỡng:
Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chia làm 4 kiểu dinh dưỡng (Lưu ND bảng trang 89 SGK).
* Củng cố:
1/Bài tập 3, trang 91 SGK:
Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:
(NH4)3PO4 - 1,5 ; KH2PO4 -1,0 ; MgSO4 -0,2 ; CaCl2 - 0,1 ; NaCl – 5
a/ Môi trường trên là lại môi trường gì?
b/VSV phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì?
c/Nguồn cacbon, nguồn năng lượng và nguồn nitơ của vi sinh vật này là gì?
Trả lời: 1/a/Môi trường tổng hợp
b/Quang tự dưỡng
c/Nguồn năng lượng: ánh sáng
Nguồn Carbon: C02
Nguồn Nitơ lấy từ: (NH4)3PO4
2/Hãy xác định tên của các loại môi trường sau:
- Môi trường 1: Thạch (agar) 1,5%; (NH4)3PO4 1,5%; KH2PO4 1,0%; MgSO4 0,2%; CaCl2 0,1%
- Môi trường 2: Cao thịt bò; cao nấm men; (NH4)3PO4 1,5%; KH2PO4 1,0%
- Môi trường 3: Cao thịt bò; pepton; cao nấm men
Trả lời: 2/Môi trường 1: Môi trường tổng hợp
Môi trường 2: Môi trường bán tổng hợp
Môi trường 3: Môi trường tự nhiên
* Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành Lên men.
* Bổ sung kiến thức:
Quang hợp ở tảo lục, VK lam tương tự thực vật:
CO2 + H2O (CH2O) + O2
Diệp lục
Ánh sáng
Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
Bài 22: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
I. Khái niệm vi sinh vật:
Xem một số hình ảnh về vi sinh vật (VSV):
Vi khuẩn E.coli (Escherichia coli )
Vi khuẩn Bacillus thuringiensis
Vi khuẩn Staphylococcus aureus
Vi khuẩn lam (Cyanobacteria)
Nấm men rượu
(Saccharomyces cerevisiace)
Nấm mốc
Aspergillus
Trùng giày
(Paramecium)
Trùng roi (Euglena)
Trùng biến hình
(Amip)
Vi tảo
Chlamydomonas
Tập đoàn tảo Panđôrina
và tập đoàn tảo Volvox
D?c thụng tin m?c I, trang 88 v xem l?i m?c I, bi 7, trang 31, tr? l?i cỏc cõu h?i sau:
1/Vi sinh vật là gì? Gồm những nhóm nào?
2/Ở bài 7, ta đã biết tỉ lệ S/V, nó thể hiện điều gì? Kích thước nhỏ mang lại lợi thế gì cho VSV?
1/ - Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
- VSV gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau. Phần lớn là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực:
(Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, nấm đơn bào, tảo đơn bào và tập đoàn tảo đơn bào: Panđôrina, Volvox).
2/ - Tỉ lệ S/V là tỉ lệ giữa diện tích bề mặt tế bào (màng sinh chất) trên thể tích của tế bào.
- Tế bào nhỏ có tỉ lệ S/V lớn giúp VSV có khả năng hấp thụ và chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
Tóm lại:
- Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
- VSV gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau. Phần lớn là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.
- VSV có khả năng hấp thụ và chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh, phân bố rộng.
II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng:
1) Các loại môi trường cơ bản:
Hãy ghép các loại môi trường nuôi cấy VSV với đặc điểm của chúng và ví dụ cụ thể:
Trả lời: 1. ......, ........; 2. ........, ...........; 3. ........, ...........
1. Môi trường tự nhiên
2. Môi trường tổng hợp
3. Môi trường bán tổng hợp
. Dung dịch đường glucôzơ 1,5%
. Một lít nước cơm
. Một lít nước thịt bổ sung 5g NaCl
a. Gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng
b. Chứa nhiều glucôzơ
c. Chứa các chất tự nhiên
d. Chứa nhiều rau, củ, quả
e. Gồm các chất tự nhiên và các chất hoá học
a
e
c
Môi trường nuôi cấy có những dạng nào?
- Dạng đặc có thạch.
- Dang lỏng.
*Người ta thường nuôi cấy trong đĩa pêtri hoặc ống nghiệm.
Tóm lại:
- Môi trường tự nhiên gồm các chất tự nhiên. VD: Một lít nước cơm.
- Môi trường tổng hợp gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng. VD: Dung dịch đường glucôzơ 1,5%.
- Môi trường bán tổng hợp gồm các chất tự nhiên và các chất hoá học. VD: Một lít nước thịt bổ sung 5g NaCl.
2) Các kiểu dinh dưỡng:
Dựa vào bảng trang 89, thảo luận (3-4HS, 5phút), trả lời các câu hỏi:
1.Nếu dựa vào nguồn năng lượng thì chia VSV thành những nhóm nào?
2.Nếu dựa vào nguồn cacbon thì chia VSV thành những nhóm nào?
3.Nếu phối hợp cả nguồn năng lượng và nguồn cacbon thì chia VSV thành những nhóm nào?
4.Căn cứ vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon, VSV quang tự dưỡng khác với VSV hóa dị dưỡng ở chỗ nào?
5.Tại sao vi khuẩn lam, tảo đơn bào và vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục gọi là VSV quang tự dưỡng?
1/Hai nhóm:
- VSV quang dưỡng (nguồn năng lượng từ ánh sáng)
- VSV hóa dưỡng (nguồn năng lượng từ chất hóa học)
2/Hai nhóm:
- VSV tự dưỡng (nguồn cacbon từ CO2)
- VSV dị dưỡng (nguồn cacbon từ các hợp chất hữu cơ)
3/ Bốn nhóm:
Quang tự dưỡng
Hóa tự dưỡng
Quang dị dưỡng
Hóa dị dưỡng
4/
5/ Vì chúng có hệ sắc tố quang hợp chlorophyll hoặc bacteriochlorophylls, có khả năng sử dụng năng lượng ánh sang mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O.
2) Các kiểu dinh dưỡng:
Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chia làm 4 kiểu dinh dưỡng (Lưu ND bảng trang 89 SGK).
* Củng cố:
1/Bài tập 3, trang 91 SGK:
Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:
(NH4)3PO4 - 1,5 ; KH2PO4 -1,0 ; MgSO4 -0,2 ; CaCl2 - 0,1 ; NaCl – 5
a/ Môi trường trên là lại môi trường gì?
b/VSV phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì?
c/Nguồn cacbon, nguồn năng lượng và nguồn nitơ của vi sinh vật này là gì?
Trả lời: 1/a/Môi trường tổng hợp
b/Quang tự dưỡng
c/Nguồn năng lượng: ánh sáng
Nguồn Carbon: C02
Nguồn Nitơ lấy từ: (NH4)3PO4
2/Hãy xác định tên của các loại môi trường sau:
- Môi trường 1: Thạch (agar) 1,5%; (NH4)3PO4 1,5%; KH2PO4 1,0%; MgSO4 0,2%; CaCl2 0,1%
- Môi trường 2: Cao thịt bò; cao nấm men; (NH4)3PO4 1,5%; KH2PO4 1,0%
- Môi trường 3: Cao thịt bò; pepton; cao nấm men
Trả lời: 2/Môi trường 1: Môi trường tổng hợp
Môi trường 2: Môi trường bán tổng hợp
Môi trường 3: Môi trường tự nhiên
* Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành Lên men.
* Bổ sung kiến thức:
Quang hợp ở tảo lục, VK lam tương tự thực vật:
CO2 + H2O (CH2O) + O2
Diệp lục
Ánh sáng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Minh Tam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)