Bài 22. Dân số và sự gia tăng dân số
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết Mai |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Dân số và sự gia tăng dân số thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Kính chào
các thầy cô giáo !
chào các em học sinh !
Dân số ổn định, Xã hội phồn vinh, Gia đình hạnh phúc !
Bài 22
Dân số và sự gia tăng dân số
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
Chương V - Địa lý dân cư
Tình hình phát triển dân số trên thế giới
Dân số thế giới
Số dân: 6 477 triệu người năm 2005
- Quy mô dân số giữa các quốc gia rất khác nhau.
2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới
- Dân số tăng liên tục, tăng nhanh vào nửa cuối thế kỉ XX.
- Quy mô dân số ngày càng lớn.
Bài tập vận dụng
Giả sử gọi Tg là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thế giới
năm 2005.
Nếu Tg = 210/00 - 9 0/00 = 120/00 = 1,2%
Cho biết ý nghĩa của các con số trên?
Đáp án:
Có nghĩa là: Năm 2005 trên thế giới, cứ 1000 người dân thì có 21 người sinh ra và 9 người chết đi, dân số tăng thêm 12 người.
Phiếu học tập số 1
Dựa vào hình 22.1 và thông tin trong SGK Tr. 83 để cho các nhận xét sau:
1. Xu hướng biến động tỉ suất sinh thô trên thế giới và các nhóm nước giai đoạn 1950 - 2005:
- Thế giới: ..................................................................
- Các nước phát triển: ..............................................
- Các nước đang phát triển: ....................................
2. Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ suất sinh thô.
............................................................................
............................................................................
Phiếu học tập số 2
Dựa vào hình 22.2 và thông tin trong SGK Tr. 85 để cho các nhận xét sau:
1. Xu hướng biến động tỉ suất tử thô trên thế giới và các nhóm nước giai đoạn 1950 - 2005:
- Thế giới: ..................................................................
- Các nước phát triển: ..............................................
- Các nước đang phát triển: ....................................
2. Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ suất tử thô.
............................................................................
............................................................................
Phiếu học tập số 3
Dựa vào hình 22.3 và thông tin trong SGK Tr. 85 để hoàn thành bài tập sau:
Kể tên một vài quốc gia hoặc vùng lãnh thổ tiêu biểu cho 4 nhóm nước có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên khác nhau. - Không tăng và âm (? 0%): .......................................
- Tăng chậm (0,1 - 0,9%): ..........................................
- Tăng trung bình (1-1,9%): .......................................
- Tăng nhanh và rất nhanh (? 2%): ...........................
2. ý nghĩa:
...............................................................................
...............................................................................
Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Các yếu tố tự nhiên - sinh học
+ Phong tục, tập quán, tâm lý xã hội, tôn giáo...
+ Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
+ Chính sách phát triển dân số.
Xu hướng biến động tỉ suất sinh thô trên thế giới (thời kì 1950 - 2005)
+ Thế giới: Giảm nhanh (1,7 lần).
+ Các nước phát triển: Thấp, giảm rất nhanh (2,1 lần).
+ Các nước đang phát triển: Cao, giảm khá nhanh (1,75 lần)
Khoảng cách còn lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển
Xu hướng biến động tỉ suất tử thô trên thế giới (thời kì 1950 - 2005)
+ Thế giới: Giảm nhanh (2,8 lần).
+ Các nước phát triển: Thấp, không ổn định (giảm 1,5 lần).
+ Các nước đang phát triển: Cao, giảm rất nhanh (3,5 lần). Hiện nay thấp hơn các nước phát triển
Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Kinh tế - xã hội: Mức sống, cơ cấu dân số, chiến tranh, bệnh tật...
+ Thiên tai: Động đất, núi lửa, lũ lụt...
+ Gia tăng trung bình (1 - 1,9%):
ấn Độ, Việt Nam, Bra-xin...
+ Gia tăng cao và rất cao (?2%):
Phần lớn các quốc gia Châu Phi, Tây á ...
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thế giới thời kì 2000 - 2005:
+ Không tăng và âm (?0%):
Nga, CHLB Đức, I-ta-li-a...
+ Gia tăng dân số chậm (0,1- 0,9%):
Bắc Mĩ, Pháp, Nhật Bản...
Phần lớn là các nước phát triển và dân số già.
Phần lớn là các nước đang phát triển.
Ảnh hưởng của gia tăng dân số tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế-xã hội:
?
?
?
Nối các đặc điểm dân cư, hậu quả và chính sách với các nhóm nước sao cho phù hợp với giai đoạn 1995 - 2005
1. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử giảm nhanh
2. Tỉ suất sinh thấp, tử giảm chậm và tăng nhẹ
3. Tỉ suất gia tăng tự nhiên trung bình và cao
4. Tỉ suất gia tăng tự nhiên rất thấpvà âm
8. Giảm tỉ suất sinh
7. Khuyến khích sinh con
6. Thiếu lao động
5. Thiếu việc làm
B. Các nước
đang phát triển
A. Các nước
phát triển
kết luận
Dân số thế giới tăng nhanh, số dân ngày càng lớn, quy mô dân số ở các nước rất khác nhau.
Tỉ suất gia tăng tự nhiên là động lực phát triển dân số, trong đó tỉ suất sinh giữ vai trò quan trọng do đó tất cả các chính sách dân số của các quốc gia đều tác động đến tỉ suất sinh
Hướng dẫn làm bài tập ở nhà
Bài số 1/ trang 86
- Gọi số dân năm 1997 là D7
- Gọi số dân năm 1998 là D8
- Gọi tỉ suất gia tăng tự nhiên là Tg
? D7 = D8:(Tg + 1)
Ta có công thức tính sau:
D8 = D7 + Tg.D7 = D7.(Tg + 1)
D8 = D7.(Tg + 1)
Xin cảm ơn!
Dân số ổn định, Xã hội phồn vinh, Gia đình hạnh phúc !
các thầy cô giáo !
chào các em học sinh !
Dân số ổn định, Xã hội phồn vinh, Gia đình hạnh phúc !
Bài 22
Dân số và sự gia tăng dân số
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
Chương V - Địa lý dân cư
Tình hình phát triển dân số trên thế giới
Dân số thế giới
Số dân: 6 477 triệu người năm 2005
- Quy mô dân số giữa các quốc gia rất khác nhau.
2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới
- Dân số tăng liên tục, tăng nhanh vào nửa cuối thế kỉ XX.
- Quy mô dân số ngày càng lớn.
Bài tập vận dụng
Giả sử gọi Tg là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thế giới
năm 2005.
Nếu Tg = 210/00 - 9 0/00 = 120/00 = 1,2%
Cho biết ý nghĩa của các con số trên?
Đáp án:
Có nghĩa là: Năm 2005 trên thế giới, cứ 1000 người dân thì có 21 người sinh ra và 9 người chết đi, dân số tăng thêm 12 người.
Phiếu học tập số 1
Dựa vào hình 22.1 và thông tin trong SGK Tr. 83 để cho các nhận xét sau:
1. Xu hướng biến động tỉ suất sinh thô trên thế giới và các nhóm nước giai đoạn 1950 - 2005:
- Thế giới: ..................................................................
- Các nước phát triển: ..............................................
- Các nước đang phát triển: ....................................
2. Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ suất sinh thô.
............................................................................
............................................................................
Phiếu học tập số 2
Dựa vào hình 22.2 và thông tin trong SGK Tr. 85 để cho các nhận xét sau:
1. Xu hướng biến động tỉ suất tử thô trên thế giới và các nhóm nước giai đoạn 1950 - 2005:
- Thế giới: ..................................................................
- Các nước phát triển: ..............................................
- Các nước đang phát triển: ....................................
2. Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ suất tử thô.
............................................................................
............................................................................
Phiếu học tập số 3
Dựa vào hình 22.3 và thông tin trong SGK Tr. 85 để hoàn thành bài tập sau:
Kể tên một vài quốc gia hoặc vùng lãnh thổ tiêu biểu cho 4 nhóm nước có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên khác nhau. - Không tăng và âm (? 0%): .......................................
- Tăng chậm (0,1 - 0,9%): ..........................................
- Tăng trung bình (1-1,9%): .......................................
- Tăng nhanh và rất nhanh (? 2%): ...........................
2. ý nghĩa:
...............................................................................
...............................................................................
Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Các yếu tố tự nhiên - sinh học
+ Phong tục, tập quán, tâm lý xã hội, tôn giáo...
+ Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
+ Chính sách phát triển dân số.
Xu hướng biến động tỉ suất sinh thô trên thế giới (thời kì 1950 - 2005)
+ Thế giới: Giảm nhanh (1,7 lần).
+ Các nước phát triển: Thấp, giảm rất nhanh (2,1 lần).
+ Các nước đang phát triển: Cao, giảm khá nhanh (1,75 lần)
Khoảng cách còn lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển
Xu hướng biến động tỉ suất tử thô trên thế giới (thời kì 1950 - 2005)
+ Thế giới: Giảm nhanh (2,8 lần).
+ Các nước phát triển: Thấp, không ổn định (giảm 1,5 lần).
+ Các nước đang phát triển: Cao, giảm rất nhanh (3,5 lần). Hiện nay thấp hơn các nước phát triển
Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Kinh tế - xã hội: Mức sống, cơ cấu dân số, chiến tranh, bệnh tật...
+ Thiên tai: Động đất, núi lửa, lũ lụt...
+ Gia tăng trung bình (1 - 1,9%):
ấn Độ, Việt Nam, Bra-xin...
+ Gia tăng cao và rất cao (?2%):
Phần lớn các quốc gia Châu Phi, Tây á ...
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thế giới thời kì 2000 - 2005:
+ Không tăng và âm (?0%):
Nga, CHLB Đức, I-ta-li-a...
+ Gia tăng dân số chậm (0,1- 0,9%):
Bắc Mĩ, Pháp, Nhật Bản...
Phần lớn là các nước phát triển và dân số già.
Phần lớn là các nước đang phát triển.
Ảnh hưởng của gia tăng dân số tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế-xã hội:
?
?
?
Nối các đặc điểm dân cư, hậu quả và chính sách với các nhóm nước sao cho phù hợp với giai đoạn 1995 - 2005
1. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử giảm nhanh
2. Tỉ suất sinh thấp, tử giảm chậm và tăng nhẹ
3. Tỉ suất gia tăng tự nhiên trung bình và cao
4. Tỉ suất gia tăng tự nhiên rất thấpvà âm
8. Giảm tỉ suất sinh
7. Khuyến khích sinh con
6. Thiếu lao động
5. Thiếu việc làm
B. Các nước
đang phát triển
A. Các nước
phát triển
kết luận
Dân số thế giới tăng nhanh, số dân ngày càng lớn, quy mô dân số ở các nước rất khác nhau.
Tỉ suất gia tăng tự nhiên là động lực phát triển dân số, trong đó tỉ suất sinh giữ vai trò quan trọng do đó tất cả các chính sách dân số của các quốc gia đều tác động đến tỉ suất sinh
Hướng dẫn làm bài tập ở nhà
Bài số 1/ trang 86
- Gọi số dân năm 1997 là D7
- Gọi số dân năm 1998 là D8
- Gọi tỉ suất gia tăng tự nhiên là Tg
? D7 = D8:(Tg + 1)
Ta có công thức tính sau:
D8 = D7 + Tg.D7 = D7.(Tg + 1)
D8 = D7.(Tg + 1)
Xin cảm ơn!
Dân số ổn định, Xã hội phồn vinh, Gia đình hạnh phúc !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)