Bài 22. Dân số và sự gia tăng dân số
Chia sẻ bởi Nguyễn Lâm Anh |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Dân số và sự gia tăng dân số thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Trình bày khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của qui luật địa đới.
Qui luật phi địa đới là gì? Nêu nguyên nhân và biểu hiện của qui luật phi địa đới?
Dân số và sự gia tăng dân số
I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI:
1. Dân số thế giới:
- Năm 2005: 6477 triệu người
- Quy mô dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ khác nhau
2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới
2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới
- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.
+ Tăng thêm 1 tỉ người rút ngắn từ 123 năm (giai đoạn 1804-1927) xuống còn 12 năm (giai đoạn 1987-1999).
+ Tăng gấp đôi rút ngắn từ 123 năm (giai đoạn 1804-1927) xuống còn 47 năm (giai đoạn 1927-1974).
Nhận xét: Tốc độ tăng dân số thế giới ngày càng cao, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
ii. Gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
Gia tăng tự nhiên là sự biến động dân số trên thế giới
(tăng lên hay giảm đi do 2 nhân tố chủ yếu quyết định:
Sinh đẻ và tử vong).
ii. Gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
a) Tỉ suất sinh thô (S;?)
- Là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
- Các yếu tố tác động:
+ Tự nhiên - sinh học
+ phong tục tập quán, tâm lí xã hội
+ Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
+ Chính sách phát triển dân số
- Xu hướng biến động tỉ suất sinh thô trên thế giới (thời kì 1950 - 2005)
+ Thế giới: Giảm nhanh (1,7 lần).
+ Các nước phát triển: Thấp, giảm rất nhanh (2,1 lần).
+ Các nước đang phát triển: Cao, giảm khá nhanh (1,75 lần)
Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn các nước phát triển
ii. Gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
b) Tỉ suất tử thô (T; ?)
- Là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm.
- Các nhân tố tác động:
+ Kinh tế - xã hội: chiến tranh, đói kém, bệnh tật.
+ Thiên tai: động đất, núi lửa, hạn hán, bão lụt,.
Xu hướng biến động tỉ suất tử thô trên thế giới (thời kì 1950 - 2005)
+ Thế giới: Giảm nhanh (2,8 lần).
+ Các nước phát triển: Thấp, không ổn định (giảm 1,5 lần).
+ Các nước đang phát triển: Cao, giảm rất nhanh (3,5 lần).
Hiện nay thấp hơn các nước phát triển
ii. Gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
c) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Tg; %)
- L sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, được coi là động lực phát triển dân số.
- Có 5 nhóm:
+ Không tăng và âm (? 0%): Liên Bang Nga và một số quốc gia ở Đông Âu
+ Tăng chậm (0,1- 0,9%): Hoa Kỳ, Canada, Ôxtrâylia, Trung Quốc, Tây Âu.
+ Tăng trung bình (1-1,9%): ấn Độ, Việt Nam, Braxin, Mêhicô, Angiêri.
+ Tăng nhanh (2-2,9%): Đa số các nước châu Phi, ARập xêut, Pakixtan.
+ Tăng rất nhanh (? 3%): Côngô, Xômali, Mađagaxca.
II. GIA TĂNG DÂN SỐ:
1. Gia tăng tự nhiên:
d) Hu qu cđa gia tng dn s khng hỵp l
Chênh lệch về giáo dục giữa hai nhóm nước
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
2. Gia tăng cơ học:
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
3. Gia tăng dân số:
kết luận
D©n sè thÕ giíi t¨ng nhanh, sè d©n ngµy cµng lín, quy m« d©n sè ë c¸c níc rÊt kh¸c nhau.
Tỉ suất gia tăng tự nhiên là động lực phát triển dân số, trong đó tỉ suất sinh giữ vai trò quan trọng. Do đó tất cả các chính sách dân số của các quốc gia đều tác động đến tỉ suất sinh.
Câu hỏi củng cố
1. Năm 2002, Việt Nam có tỉ suất sinh thô là 22,8?, tỉ suất tử thô là 5,8?. Vậy tỉ suất gia tăng tự nhiên là:
2,3%
25,6%
17%
1,7%
Câu hỏi củng cố
2. Chọn câu trả lời đúng nhất
ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách dân số vì:
Dân số tăng nhanh
Tình trạng thừa lao động
Mất cân đối giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển dân số
Tỉ lệ dân số phụ thuộc quá lớn
Câu hỏi củng cố
3. Gia tăng cơ giới sẽ làm cho số dân thế giới
Không thay đổi
Luôn luôn biến động
Có ý nghĩa lớn
Cả 3 ý đều đúng
Bài tập về nhà
Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập cuối bài (tr 86 SGK)
Chuẩn bị bài 23 " Cơ cấu dân số"
Cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới, cách phân chia và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Nguồn lao động, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế, ảnh hưởng của sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số theo độ tuổi đến cơ cấu dân số theo lao động.
Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá, mối quan hệ giữa giáo dục với số lượng và chất lượng dân số.
Trình bày khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của qui luật địa đới.
Qui luật phi địa đới là gì? Nêu nguyên nhân và biểu hiện của qui luật phi địa đới?
Dân số và sự gia tăng dân số
I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI:
1. Dân số thế giới:
- Năm 2005: 6477 triệu người
- Quy mô dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ khác nhau
2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới
2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới
- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.
+ Tăng thêm 1 tỉ người rút ngắn từ 123 năm (giai đoạn 1804-1927) xuống còn 12 năm (giai đoạn 1987-1999).
+ Tăng gấp đôi rút ngắn từ 123 năm (giai đoạn 1804-1927) xuống còn 47 năm (giai đoạn 1927-1974).
Nhận xét: Tốc độ tăng dân số thế giới ngày càng cao, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
ii. Gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
Gia tăng tự nhiên là sự biến động dân số trên thế giới
(tăng lên hay giảm đi do 2 nhân tố chủ yếu quyết định:
Sinh đẻ và tử vong).
ii. Gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
a) Tỉ suất sinh thô (S;?)
- Là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
- Các yếu tố tác động:
+ Tự nhiên - sinh học
+ phong tục tập quán, tâm lí xã hội
+ Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
+ Chính sách phát triển dân số
- Xu hướng biến động tỉ suất sinh thô trên thế giới (thời kì 1950 - 2005)
+ Thế giới: Giảm nhanh (1,7 lần).
+ Các nước phát triển: Thấp, giảm rất nhanh (2,1 lần).
+ Các nước đang phát triển: Cao, giảm khá nhanh (1,75 lần)
Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn các nước phát triển
ii. Gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
b) Tỉ suất tử thô (T; ?)
- Là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm.
- Các nhân tố tác động:
+ Kinh tế - xã hội: chiến tranh, đói kém, bệnh tật.
+ Thiên tai: động đất, núi lửa, hạn hán, bão lụt,.
Xu hướng biến động tỉ suất tử thô trên thế giới (thời kì 1950 - 2005)
+ Thế giới: Giảm nhanh (2,8 lần).
+ Các nước phát triển: Thấp, không ổn định (giảm 1,5 lần).
+ Các nước đang phát triển: Cao, giảm rất nhanh (3,5 lần).
Hiện nay thấp hơn các nước phát triển
ii. Gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
c) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Tg; %)
- L sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, được coi là động lực phát triển dân số.
- Có 5 nhóm:
+ Không tăng và âm (? 0%): Liên Bang Nga và một số quốc gia ở Đông Âu
+ Tăng chậm (0,1- 0,9%): Hoa Kỳ, Canada, Ôxtrâylia, Trung Quốc, Tây Âu.
+ Tăng trung bình (1-1,9%): ấn Độ, Việt Nam, Braxin, Mêhicô, Angiêri.
+ Tăng nhanh (2-2,9%): Đa số các nước châu Phi, ARập xêut, Pakixtan.
+ Tăng rất nhanh (? 3%): Côngô, Xômali, Mađagaxca.
II. GIA TĂNG DÂN SỐ:
1. Gia tăng tự nhiên:
d) Hu qu cđa gia tng dn s khng hỵp l
Chênh lệch về giáo dục giữa hai nhóm nước
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
2. Gia tăng cơ học:
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
3. Gia tăng dân số:
kết luận
D©n sè thÕ giíi t¨ng nhanh, sè d©n ngµy cµng lín, quy m« d©n sè ë c¸c níc rÊt kh¸c nhau.
Tỉ suất gia tăng tự nhiên là động lực phát triển dân số, trong đó tỉ suất sinh giữ vai trò quan trọng. Do đó tất cả các chính sách dân số của các quốc gia đều tác động đến tỉ suất sinh.
Câu hỏi củng cố
1. Năm 2002, Việt Nam có tỉ suất sinh thô là 22,8?, tỉ suất tử thô là 5,8?. Vậy tỉ suất gia tăng tự nhiên là:
2,3%
25,6%
17%
1,7%
Câu hỏi củng cố
2. Chọn câu trả lời đúng nhất
ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách dân số vì:
Dân số tăng nhanh
Tình trạng thừa lao động
Mất cân đối giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển dân số
Tỉ lệ dân số phụ thuộc quá lớn
Câu hỏi củng cố
3. Gia tăng cơ giới sẽ làm cho số dân thế giới
Không thay đổi
Luôn luôn biến động
Có ý nghĩa lớn
Cả 3 ý đều đúng
Bài tập về nhà
Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập cuối bài (tr 86 SGK)
Chuẩn bị bài 23 " Cơ cấu dân số"
Cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới, cách phân chia và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Nguồn lao động, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế, ảnh hưởng của sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số theo độ tuổi đến cơ cấu dân số theo lao động.
Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá, mối quan hệ giữa giáo dục với số lượng và chất lượng dân số.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lâm Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)