Bài 22. Dân số và sự gia tăng dân số

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mây Phượng | Ngày 19/03/2024 | 7

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Dân số và sự gia tăng dân số thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

Bài 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
Giáo viên: Nguyễn Thị Mây Phượng
Trường THPT Chuyên Thía Nguyên
www.themegallery.com
Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI
Nội dung
chính
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
www.themegallery.com
I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới
Dân số thế giới
Năm 2005: 6 477 triệu người.
Năm 2011: 6 911 triệu người.( Theo điều tra của US Census Bureau`s World Population Clock tháng 4 năm 2011).
Quy mô dân số của các nước và các vùng lãnh thổ rất khác nhau.
Em có nhận xét gì về quy mô dân số?
www.themegallery.com
2.Tình hình phát triển dân số trên thế giới
Dựa vào bảng trên, em hãy nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số thế giới trong tương lai ?
www.themegallery.com
2.Tình hình phát triển dân số trên thế giới
Thời gian dân số tăng thêm một tỉ người và thời gian dân số tăng lên gấp đôi ngày càng rút ngắn.
+ Tăng thêm 1 tỉ người rút ngắn từ 123 năm (giai đoạn 1804 - 1927) xuống 12 năm (giai đoạn 1987 - 1999).
+ Tăng gấp đôi rút ngắn từ 123 năm xuống 47 năm.
Tốc độ gia tăng dân số thế giới ngày càng cao, quy mô dân số ngày càng lớn.
KL: Dân số thế giới luôn luôn biến động.
www.themegallery.com
II. Gia tăng dân số
www.themegallery.com
II. Gia tăng dân số
Gia
tăng
tự
nhiên
Ảnh hưởng của tình hình gia tăng dân số
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Tỉ suất tử thô
Tỉ suất sinh thô
Sự biến động dân số trên thế giới do hai nhân tố quyết định: sinh đẻ và tử vong.
www.themegallery.com
1. Gia tăng tự nhiên
www.themegallery.com
1. Gia tăng tự nhiên
Tỉ suất sinh thô.
Đn: Là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm.
CT: CBR= B/P x 1000
B:Số trẻ em sinh ra còn sống trong năm
P: Dân số trung bình trong năm
CBR: Tỉ suất sinh thô
Có xu hướng giảm mạnh.
Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn so với nhóm nước đang phát triển.

www.themegallery.com
1. Gia tăng tự nhiên
Tỉ suất tử thô
ĐN: Là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
CT: CDR = D/P x 1000
D: Số người chết trong năm
P: Dân số trung bình trong năm
CDR: Tỉ suất chết thô
Có xu hướng giảm rõ rệt.
Mức chênh lệch giữa tỉ suất tử thô giữa các nước không còn lớn như tỉ suất sinh thô.
Nguyên nhân:
+ Do Kinh tế
+ Xã hội: chiến tranh, đói, bệnh tật.
+ Do thiên tai.
www.themegallery.com
1. Gia tăng tự nhiên
ĐN: Là sự chênh lệnh giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, được coi là động lực phát triển dân số.
CT: RNI = CBR – CDR
Có 5 nhóm nước có mức gia tăng tự nhiên khác nhau:
+ <0 :lbn, một số nước Đông Âu.
+ 0,1 đến 0,9%: Hoa Kì, Canada, TQ…
+ 1 đến 1,9%: Ấn Độ, Việt Nam, Braxin…
+ 2 đến 2,9%:Đa số các nước châu Phi, Ả Rập…
+ > 3%: Côngô, Sat, Xômali…
www.themegallery.com
1. Gia tăng tự nhiên
d. Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế-xã hội.
www.themegallery.com
II. Gia tăng dân số
ĐN: Sự chênh lệnh giữa số người xuất cư và số người nhập cư là gia tăng cơ học.
2. Gia tăng
Cơ học
Ý nghĩa: Có ý nghĩa quan trọng với từng quốc gia, từng khu vực..
Công thức:
NMR = IR – OR
NMR: Tỉ suất ra tăng cơ học
IR:Tỉ suất nhập cư.
OR: Tỉ suất xuất cư.
www.themegallery.com
II. Gia tăng dân số
3. Gia tăng dân số
Tỉ suất gia tăng dân số bằng tổng của tỉ suất gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.
PGR = RNI + NMR
www.themegallery.com
Thank You !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mây Phượng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)