Bài 22. Dân số và sự gia tăng dân số
Chia sẻ bởi Đinh Huy Hoàng |
Ngày 19/03/2024 |
5
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Dân số và sự gia tăng dân số thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
THĂM LỚP
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
MÔN: ĐỊA LÝ
Câu hỏi:
Trình bày khái niệm, nguyên nhân và các biểu hiện
của Quy luật địa đới?
KIỂM TRA BÀI CŨ
CHƯƠNG V: ĐỊA LÝ DÂN CƯ
TIẾT 28 - BÀI 22.
DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
PHẦN II ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI
CẤU TRÚC BÀI HỌC
1. Gia tăng tự nhiên
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
a. Tỉ suất sinh thô
b. Tỉ suất tử thô
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
1. Gia tăng tự nhiên
a. Tỉ suất sinh thô
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
b. Tỉ suất tử thô
1. Gia tăng tự nhiên
a. Tỉ suất sinh thô
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
1. Gia tăng tự nhiên
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
a. Tỉ suất sinh thô
1. Gia tăng tự nhiên
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
b. Tỉ suất tử thô
a. Tỉ suất sinh thô
1. Gia tăng tự nhiên
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
2. Tình hình phát triển dân số thế giới
I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI
1. Dân số thế giới
I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI
1. Dân số thế giới
*Dân số thế giới:
Bước vào thế kỉ XXI, dân số thế giới đã vượt quá 6 tỉ người.
- Quy mô dân số ở các nước và vùng lãnh thổ không giống nhau.
+ Trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ có 11 quốc gia đông dân nhất, dân số trên 100 triệu người mỗi nước, chiếm 61% dân số toàn thế giới.
+ Trong khi đó 17 nước ít dân nhất có số dân từ 0,01 đến 0,1 triệu người mỗi nước chiếm 0,018 %
Bản đồ phân bố dân số thế giới năm 2013
Trung Quốc
Ấn Độ
Hoa Kỳ
Indonexia
Brazil
Liên Bang Nga
Nigieria
Pakixtan
2.Tình hình phát triển dân số thế giới
Số dân thế giới
(Tỉ người)
Thời gian dân số
tăng thêm
1 tỉ người (năm)
Thời gian DS
tăng gấp đôi
(năm)
- Dựa vào bảng trên, em hãy nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số thế giới trong tương lai
* Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới
- Khoảng thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại
- Nhận xét chung: Quy mô dân số ngày càng lớn, tốc độ gia tăng nhanh, đặc biệt từ nửa sau thế kỷ XX. Trong tương lai, dân số thế giới còn tăng và đến một lúc nào đó thì không tăng nhanh nữa.
Bảng tình hình dân số một số nước và khu vực thế giới
Bản đồ phân bố 30 vùng đô thị đông dân
Năm 1800: dân số đạt 1 tỉ người
Năm 1974: dân số đạt 4 tỉ người
Năm 1999: dân số đạt 6 tỉ người
Dự báo đến 2050: dân số đạt 9 tỉ người
Gia tăng tự nhiên
Do hai nhân tố chủ yếu quyết định: sinh đẻ và tử vong
HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Nhóm 1: Tìm hiểu Tỉ suất sinh thô:
Khái niệm; Đơn vị; Công thức tính; Phân tích hình 22.1; Yếu tố tác động tới tỉ suất sinh
- Nhóm 2: Tìm hiểu Tỉ suất tử thô:
Khái niệm; Đơn vị; Công thức tính; Phân tích hình 22.2; Yếu tố tác động tới tỉ suất tử
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
a. Tỉ suất sinh thô
- Công thức tính:
Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
Trong đó: S : tỉ suất sinh thô
s : số trẻ em sinh ra trong năm
Dtb : tổng số dân trung bình
- Đơn vị tính: ‰
= 17,5‰
- Ví dụ:
Trả lời:
Tỉ suất sinh thô của Việt Nam năm 2013 là:
X 1 000
90 000 000
S =
1 575 000
Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô thời kỳ 1950 - 2005
- Đặc điểm
Dựa vào biểu đồ em hãy nhận xét tỉ suất sinh thô của toàn thế giới và ở các nước phát triển, các nước đang phát triển thời kì 1950 – 2005
Yếu tố
tác động
Các yếu tố tự nhiên - sinh học
Chính sách phát triển dân số
của từng nước
Phong tục tập quán và
tâm lý xã hội
Trình độ phát triển
kinh tế - xã hội
Nhà giàu ít con
Nhà nghèo đông con
b. Tỉ suất tử thô
Công thức tính:
- Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm.
- Trong đó: T : tỉ suất sinh thô
t : số người chết trong năm
Dtb : tổng số dân trung bình
- Đơn vị tính ‰
Trả lời:
Tỉ suất tử thô của Việt Nam năm 2013 là:
= 7‰
X 1 000
- Ví dụ:
Ở Việt Nam năm 2013,
- Dân số: 90 000 000 người
- Số người chết đi là 630 000 người. Tính tỉ suất tử thô của Việt Nam?
90 000 000
T =
630 000
Biểu đồ thể hiện tỉ suất tử thô thời kỳ 1950 - 2005
- Đặc điểm
Dựa vào biểu đồ em hãy nhận xét tỉ suất tử thô của toàn thế giới và ở các nước phát triển, các nước đang phát triển thời kì 1950 – 2005
Yếu tố tác động
Môi
trường
sống
Các thiên tai
(động đất,
núi lửa,
hạn hán,
bão lụt…)
Cơ
cấu
tuổi
của
dân
số
Mức
sống
của
người
dân
Kinh tế - xã hội
Trình
độ
y học
Chiến
tranh
và các
tệ nạn
xã hội
Thảm họa kép động đất - sóng thần
ở Nhật Bản tháng 3 - 2011.
Quang cảnh đổ nát ở Taccoban, Philippines
Lũ lụt ở Tam Kỳ, Quảng Nam, Việt Nam
Hạn hán ở Châu Phi
Bài tập
Dân số trung bình của toàn thế giới năm 2013 là 7 095 217 980
người, tỉ suất sinh thô trong năm là 18,8‰, hãy tính số trẻ em
được sinh ra trong năm; Nếu tỉ suất tử thô là 8‰ thì số người
chết trong năm là bao nhiêu người. Trong năm 2013 Trái đất
có thêm bao nhiêu người?
Trả lời:
Số trẻ em được sinh ra trong năm:
(7 095 217 980 x 18,8) : 1000 = 134 triệu người
- Số người chết trong năm:
(7 095 217 980 x 8) : 1000 = 57 triệu người
- Số người tăng thêm trong năm: 134 – 57 = 77 triệu người
CỦNG CỐ
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Quốc gia nào có số dân đông nhất
thế giới?
A. Ấn Độ
B. Trung Quốc
C. Việt Nam
D. Đông Timo
Diện tích: 9.596.961 km²
Dân số: 1. 35 tỷ người - Mật độ: 144 người/km²
Câu 2. Quốc gia nào có số dân ít nhất thế giới?
Vatican.
B. Monaco
C. Singapo.
D. Brunây
A
Diện tích: 0,44 km²
Dân số: 921 người - Mật độ: 2093 người/km²
Câu 3. Tỉ suất sinh cao, chủ yếu không phải do:
A. Hoàn cảnh kinh tế
B. Yếu tố tâm lý xã hội
C. Khả năng sinh đẻ tự nhiên
D. Chính sách phát triển dân số của mỗi nước
Câu 4. Ý nào sau đây đúng với tình hình sinh và tử trên thế giới từ năm 1950 – 2000:
A. Tỉ suất sinh thô giảm ở các nước phát triển, tỉ suất tử thô tăng ở các nước đang phát triển.
B. Tỉ suất sinh thô tăng ở các nước đang phát triển, tỉ suất tử thô giảm ở các nước đang phát triển.
C. Tỉ suất sinh thô giảm ở các nước phát triển, tỉ suất tử thô giảm ở các nước đang phát triển.
D. Tỉ suất sinh thô giảm ở các nước phát triển và đang phát triển, tỉ suất tử thô tăng ở các nước đang phát triển.
DẶN DÒ BÀI TẬP VỀ NHÀ
- CH: Vì sao ở nhiều nước đang phát triển lại chú ý giảm tốc độ gia tăng dân số, còn ở một số nước phát triển lại khuyến khích sinh đẻ?
- Đọc trước các mục còn lại chuẩn bị cho tiết học sau.
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE,
THEO DÕI CỦA QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM HỌC SINH
CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
THĂM LỚP
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
MÔN: ĐỊA LÝ
Câu hỏi:
Trình bày khái niệm, nguyên nhân và các biểu hiện
của Quy luật địa đới?
KIỂM TRA BÀI CŨ
CHƯƠNG V: ĐỊA LÝ DÂN CƯ
TIẾT 28 - BÀI 22.
DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
PHẦN II ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI
CẤU TRÚC BÀI HỌC
1. Gia tăng tự nhiên
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
a. Tỉ suất sinh thô
b. Tỉ suất tử thô
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
1. Gia tăng tự nhiên
a. Tỉ suất sinh thô
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
b. Tỉ suất tử thô
1. Gia tăng tự nhiên
a. Tỉ suất sinh thô
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
1. Gia tăng tự nhiên
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
a. Tỉ suất sinh thô
1. Gia tăng tự nhiên
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
b. Tỉ suất tử thô
a. Tỉ suất sinh thô
1. Gia tăng tự nhiên
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
2. Tình hình phát triển dân số thế giới
I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI
1. Dân số thế giới
I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI
1. Dân số thế giới
*Dân số thế giới:
Bước vào thế kỉ XXI, dân số thế giới đã vượt quá 6 tỉ người.
- Quy mô dân số ở các nước và vùng lãnh thổ không giống nhau.
+ Trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ có 11 quốc gia đông dân nhất, dân số trên 100 triệu người mỗi nước, chiếm 61% dân số toàn thế giới.
+ Trong khi đó 17 nước ít dân nhất có số dân từ 0,01 đến 0,1 triệu người mỗi nước chiếm 0,018 %
Bản đồ phân bố dân số thế giới năm 2013
Trung Quốc
Ấn Độ
Hoa Kỳ
Indonexia
Brazil
Liên Bang Nga
Nigieria
Pakixtan
2.Tình hình phát triển dân số thế giới
Số dân thế giới
(Tỉ người)
Thời gian dân số
tăng thêm
1 tỉ người (năm)
Thời gian DS
tăng gấp đôi
(năm)
- Dựa vào bảng trên, em hãy nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số thế giới trong tương lai
* Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới
- Khoảng thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại
- Nhận xét chung: Quy mô dân số ngày càng lớn, tốc độ gia tăng nhanh, đặc biệt từ nửa sau thế kỷ XX. Trong tương lai, dân số thế giới còn tăng và đến một lúc nào đó thì không tăng nhanh nữa.
Bảng tình hình dân số một số nước và khu vực thế giới
Bản đồ phân bố 30 vùng đô thị đông dân
Năm 1800: dân số đạt 1 tỉ người
Năm 1974: dân số đạt 4 tỉ người
Năm 1999: dân số đạt 6 tỉ người
Dự báo đến 2050: dân số đạt 9 tỉ người
Gia tăng tự nhiên
Do hai nhân tố chủ yếu quyết định: sinh đẻ và tử vong
HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Nhóm 1: Tìm hiểu Tỉ suất sinh thô:
Khái niệm; Đơn vị; Công thức tính; Phân tích hình 22.1; Yếu tố tác động tới tỉ suất sinh
- Nhóm 2: Tìm hiểu Tỉ suất tử thô:
Khái niệm; Đơn vị; Công thức tính; Phân tích hình 22.2; Yếu tố tác động tới tỉ suất tử
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
a. Tỉ suất sinh thô
- Công thức tính:
Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
Trong đó: S : tỉ suất sinh thô
s : số trẻ em sinh ra trong năm
Dtb : tổng số dân trung bình
- Đơn vị tính: ‰
= 17,5‰
- Ví dụ:
Trả lời:
Tỉ suất sinh thô của Việt Nam năm 2013 là:
X 1 000
90 000 000
S =
1 575 000
Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô thời kỳ 1950 - 2005
- Đặc điểm
Dựa vào biểu đồ em hãy nhận xét tỉ suất sinh thô của toàn thế giới và ở các nước phát triển, các nước đang phát triển thời kì 1950 – 2005
Yếu tố
tác động
Các yếu tố tự nhiên - sinh học
Chính sách phát triển dân số
của từng nước
Phong tục tập quán và
tâm lý xã hội
Trình độ phát triển
kinh tế - xã hội
Nhà giàu ít con
Nhà nghèo đông con
b. Tỉ suất tử thô
Công thức tính:
- Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm.
- Trong đó: T : tỉ suất sinh thô
t : số người chết trong năm
Dtb : tổng số dân trung bình
- Đơn vị tính ‰
Trả lời:
Tỉ suất tử thô của Việt Nam năm 2013 là:
= 7‰
X 1 000
- Ví dụ:
Ở Việt Nam năm 2013,
- Dân số: 90 000 000 người
- Số người chết đi là 630 000 người. Tính tỉ suất tử thô của Việt Nam?
90 000 000
T =
630 000
Biểu đồ thể hiện tỉ suất tử thô thời kỳ 1950 - 2005
- Đặc điểm
Dựa vào biểu đồ em hãy nhận xét tỉ suất tử thô của toàn thế giới và ở các nước phát triển, các nước đang phát triển thời kì 1950 – 2005
Yếu tố tác động
Môi
trường
sống
Các thiên tai
(động đất,
núi lửa,
hạn hán,
bão lụt…)
Cơ
cấu
tuổi
của
dân
số
Mức
sống
của
người
dân
Kinh tế - xã hội
Trình
độ
y học
Chiến
tranh
và các
tệ nạn
xã hội
Thảm họa kép động đất - sóng thần
ở Nhật Bản tháng 3 - 2011.
Quang cảnh đổ nát ở Taccoban, Philippines
Lũ lụt ở Tam Kỳ, Quảng Nam, Việt Nam
Hạn hán ở Châu Phi
Bài tập
Dân số trung bình của toàn thế giới năm 2013 là 7 095 217 980
người, tỉ suất sinh thô trong năm là 18,8‰, hãy tính số trẻ em
được sinh ra trong năm; Nếu tỉ suất tử thô là 8‰ thì số người
chết trong năm là bao nhiêu người. Trong năm 2013 Trái đất
có thêm bao nhiêu người?
Trả lời:
Số trẻ em được sinh ra trong năm:
(7 095 217 980 x 18,8) : 1000 = 134 triệu người
- Số người chết trong năm:
(7 095 217 980 x 8) : 1000 = 57 triệu người
- Số người tăng thêm trong năm: 134 – 57 = 77 triệu người
CỦNG CỐ
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Quốc gia nào có số dân đông nhất
thế giới?
A. Ấn Độ
B. Trung Quốc
C. Việt Nam
D. Đông Timo
Diện tích: 9.596.961 km²
Dân số: 1. 35 tỷ người - Mật độ: 144 người/km²
Câu 2. Quốc gia nào có số dân ít nhất thế giới?
Vatican.
B. Monaco
C. Singapo.
D. Brunây
A
Diện tích: 0,44 km²
Dân số: 921 người - Mật độ: 2093 người/km²
Câu 3. Tỉ suất sinh cao, chủ yếu không phải do:
A. Hoàn cảnh kinh tế
B. Yếu tố tâm lý xã hội
C. Khả năng sinh đẻ tự nhiên
D. Chính sách phát triển dân số của mỗi nước
Câu 4. Ý nào sau đây đúng với tình hình sinh và tử trên thế giới từ năm 1950 – 2000:
A. Tỉ suất sinh thô giảm ở các nước phát triển, tỉ suất tử thô tăng ở các nước đang phát triển.
B. Tỉ suất sinh thô tăng ở các nước đang phát triển, tỉ suất tử thô giảm ở các nước đang phát triển.
C. Tỉ suất sinh thô giảm ở các nước phát triển, tỉ suất tử thô giảm ở các nước đang phát triển.
D. Tỉ suất sinh thô giảm ở các nước phát triển và đang phát triển, tỉ suất tử thô tăng ở các nước đang phát triển.
DẶN DÒ BÀI TẬP VỀ NHÀ
- CH: Vì sao ở nhiều nước đang phát triển lại chú ý giảm tốc độ gia tăng dân số, còn ở một số nước phát triển lại khuyến khích sinh đẻ?
- Đọc trước các mục còn lại chuẩn bị cho tiết học sau.
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE,
THEO DÕI CỦA QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Huy Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)