Bài 22. Dân số và sự gia tăng dân số
Chia sẻ bởi Trần Thị Liên Thanh |
Ngày 19/03/2024 |
6
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Dân số và sự gia tăng dân số thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG V: ĐỊA LÝ DÂN CƯ
BÀI 22. DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
PHẦN II ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI
Trần Thị Liên Thanh
- Năm 2011: 7 tỉ người.
Ngày 04/01/2018, thế giới hiện có 7,59 tỷ người.
I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI
1. Dân số thế giới
- Quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau:
+ Trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ có 11 quốc gia đông dân nhất, dân số trên 100 triệu người mỗi nước, chiếm 61% dân số toàn thế giới.
+ Trong khi đó 17 nước ít dân nhất có số dân từ 0,01 đến 0,1 triệu người mỗi nước chiếm 0,018 %
TOP 20 NƯỚC CÓ DÂN SỐ LỚN TÍNH ĐẾN NGÀY 04/01/2018
2.Tình hình phát triển dân số thế giới
Gia tăng tự nhiên
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
Do hai nhân tố chủ yếu quyết định: sinh đẻ và tử vong
a. Tỉ suất sinh thô
- Công thức tính:
Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
Trong đó:
S : tỉ suất sinh thô
s : số trẻ em sinh ra trong năm
Dtb : tổng số dân trung bình
- Đơn vị tính: ‰
Nhà giàu ít con
Nhà nghèo đông con
b. Tỉ suất tử thô
Công thức tính:
- Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm.
- Trong đó: T : tỉ suất sinh thô
t : số người chết trong năm
Dtb : tổng số dân trung bình
- Đơn vị tính ‰
Biểu đồ thể hiện tỉ suất tử thô thời kỳ 1950 - 2005
- Đặc điểm
1. Gia tăng tự nhiên
c. Tỉ suất gia tăng tự nhiên
Là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
ĐƠN VỊ: %
CÔNG THỨC: Tg = S – T
Gia tăng tự nhiên là động lực gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
c. Tỉ suất gia tăng tự nhiên
1. Gia tăng tự nhiên
Dựa vào sơ đồ, hãy nêu hậu quả của:
Gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phát triển.
Gia tăng dân số quá chậm, GTDS âm của các nước phát triển.
d. Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
1. Gia tăng tự nhiên
Ảnh hưởng
2. Gia tăng cơ học
2. Gia tăng cơ học
Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư
Không ảnh hưởng đến dân số thế giới nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với khu vực, quốc gia
Gia tăng dân số là gì?
3. Gia tăng dân số
Là tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học ( đơn vị %)
Bài tập vận dụng
Ta có:
Tại sao nói gia tăng tự nhiên là động lực tăng dân số?
CỦNG CỐ
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Quốc gia nào có số dân đông nhất
thế giới?
A. Ấn Độ
B. Trung Quốc
C. Việt Nam
D. Đông Timo
Câu 2. Quốc gia nào có số dân ít nhất thế giới?
Vatican.
B. Trung quốc.
C. Singapo.
D. Brunây
A
Diện tích: 9.596.961 km²
Dân số: 1. 35 tỷ người - Mật độ: 144 người/km²
Diện tích: 0,44 km²
Dân số: 921 người - Mật độ: 2093 người/km²
Câu 3. Tỉ suất sinh cao, chủ yếu không phải do:
A. Hoàn cảnh kinh tế
B. Yếu tố tâm lý xã hội
C. Khả năng sinh đẻ tự nhiên
D. Chính sách phát triển dân số của mỗi nước
DẶN DÒ BÀI TẬP VỀ NHÀ
- LÀM BÀI TẬP 1, 2, 3.
- ĐỌC BÀI 23.
BÀI 22. DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
PHẦN II ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI
Trần Thị Liên Thanh
- Năm 2011: 7 tỉ người.
Ngày 04/01/2018, thế giới hiện có 7,59 tỷ người.
I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI
1. Dân số thế giới
- Quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau:
+ Trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ có 11 quốc gia đông dân nhất, dân số trên 100 triệu người mỗi nước, chiếm 61% dân số toàn thế giới.
+ Trong khi đó 17 nước ít dân nhất có số dân từ 0,01 đến 0,1 triệu người mỗi nước chiếm 0,018 %
TOP 20 NƯỚC CÓ DÂN SỐ LỚN TÍNH ĐẾN NGÀY 04/01/2018
2.Tình hình phát triển dân số thế giới
Gia tăng tự nhiên
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
Do hai nhân tố chủ yếu quyết định: sinh đẻ và tử vong
a. Tỉ suất sinh thô
- Công thức tính:
Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
Trong đó:
S : tỉ suất sinh thô
s : số trẻ em sinh ra trong năm
Dtb : tổng số dân trung bình
- Đơn vị tính: ‰
Nhà giàu ít con
Nhà nghèo đông con
b. Tỉ suất tử thô
Công thức tính:
- Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm.
- Trong đó: T : tỉ suất sinh thô
t : số người chết trong năm
Dtb : tổng số dân trung bình
- Đơn vị tính ‰
Biểu đồ thể hiện tỉ suất tử thô thời kỳ 1950 - 2005
- Đặc điểm
1. Gia tăng tự nhiên
c. Tỉ suất gia tăng tự nhiên
Là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
ĐƠN VỊ: %
CÔNG THỨC: Tg = S – T
Gia tăng tự nhiên là động lực gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
c. Tỉ suất gia tăng tự nhiên
1. Gia tăng tự nhiên
Dựa vào sơ đồ, hãy nêu hậu quả của:
Gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phát triển.
Gia tăng dân số quá chậm, GTDS âm của các nước phát triển.
d. Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
1. Gia tăng tự nhiên
Ảnh hưởng
2. Gia tăng cơ học
2. Gia tăng cơ học
Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư
Không ảnh hưởng đến dân số thế giới nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với khu vực, quốc gia
Gia tăng dân số là gì?
3. Gia tăng dân số
Là tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học ( đơn vị %)
Bài tập vận dụng
Ta có:
Tại sao nói gia tăng tự nhiên là động lực tăng dân số?
CỦNG CỐ
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Quốc gia nào có số dân đông nhất
thế giới?
A. Ấn Độ
B. Trung Quốc
C. Việt Nam
D. Đông Timo
Câu 2. Quốc gia nào có số dân ít nhất thế giới?
Vatican.
B. Trung quốc.
C. Singapo.
D. Brunây
A
Diện tích: 9.596.961 km²
Dân số: 1. 35 tỷ người - Mật độ: 144 người/km²
Diện tích: 0,44 km²
Dân số: 921 người - Mật độ: 2093 người/km²
Câu 3. Tỉ suất sinh cao, chủ yếu không phải do:
A. Hoàn cảnh kinh tế
B. Yếu tố tâm lý xã hội
C. Khả năng sinh đẻ tự nhiên
D. Chính sách phát triển dân số của mỗi nước
DẶN DÒ BÀI TẬP VỀ NHÀ
- LÀM BÀI TẬP 1, 2, 3.
- ĐỌC BÀI 23.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Liên Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)