Bài 22. Clo
Chia sẻ bởi Trương Thị Phúc |
Ngày 10/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Clo thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Câu hỏi : Căn cứ vào cấu tạo nguyên tử các nguyên tố halogen , hãy nêu tính chất hóa học đặc trưng của chúng và giải thích chiều biến đổi tính chất đó ở trong nhóm halogen.
Tr? l?i:
- Các nguyên tử halogen đều có 7e lớp ngoài cùng (ns2 np5). Vì vậy khuynh hướng đặc trưng của các halogen là nhận thêm 1 electron để tạo ra lớp e ngoài cùng bền vững nên tính chất hóa học đặc trưng là tính oxi hóa.
- Chiều biến đổi tính oxi hoá : F > Cl > Br > I. Theo số thứ tự tăng dần từ F ? I : bán kính nguyên tử tăng , độ âm điện giảm nên tính oxi hoá của các halogen giảm.
Bài 2 :
I) CẤU TẠO PHÂN TỬ :
- CTPT : Cl2
- CT electron : Cl Cl
- CTCT : Cl - Cl
Clo
Karl Wilmhem Scheele
(1742 _ 1786)
Humphry Davy
(1778_1829)
II) ClO TRONG TỰ NHIÊN - TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
1) Clo trong tự nhiên :
Tồn tại ở dạng hợp chất :
+ NaCl (có nhiều trong nước biển.)
+ Cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O) .
2) Tính chất vật lý:
- Clo là chất khí màu vàng lục , mùi xốc
- dCl2/kk = = 2,45 ?nặng hơn không khí.
- Tan ít trong nước .
* Clo độc.
* Trong tự nhiên , clo có 2 đồng vị :
Cl (75%) và Cl (25%)
Cl2
III) TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
Do nguyeân töû clo coù 7 e ngoaøi cuøng neân nhaän theâm 1 e laø tính chaát ñaëc tröng nhaát - tính oxi hoaù maïnh.
(theå hieän roõ khi phaûn öùng vôùi kim loaïi , hydro)
1) Taùc duïng vôùi kim loaïi :
* Xeùt caùc thí nghieäm :
Thí nghiệm 1 : Đốt nóng bó dây nhôm , cho vào bình đựng khí clo .
Phản ứng mãnh liệt , ngọn lửa sáng chói tạo nhôm clorua.
2Al + 3Cl2 = 2Al+3Cl3-1
2 ? 3e
Thí nghiệm 2 : Đốt nóng bó dây sắt , cho vào bình đựng khí clo.
2Fe + 3Cl2 = 2Fe+3Cl3-1
2 ? 3e
Thí nghiệm 3 : Đốt nóng bó dây đồng , cho nhanh vào bình đựng khí clo.
Cu + Cl2 = Cu+2Cl2-1
1 ? 2e
* Clo tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại , phản ứng xảy ra nhanh , tỏa nhiều nhiệt.
2) Tác dụng với hidro :
H2 cháy mạnh trong khí Cl2, ngọn lửa sáng trắng.
H20 + Cl20 as 2H+1Cl-1
Hỗn hợp có VH2 : VCl2 = 1 : 1 là hỗn hợp nổ khi có ánh sáng hay nung nóng.
Kl : Cl2 là một chất oxi hóa mạnh nên nó phản ứng với hầu hết các kim loại , với hidro và nhiều chất khử.
Qua các phản ứng giữa kim loại , hidro với clo : hãy rút ra kết luận về vai trò của clo (chất khử hay chất oxi hóa) , mạnh hay yếu ?
Bài tập củng cố :
1) Tại sao nói clo là chất oxi hóa mạnh ? Viết 3 phương trình phản ứng để minh họa.
Giải : Clo phản ứng mạnh với hầu hết các kim loại, với hidro (phản ứng xảy ra nhanh , tỏa nhiều nhiệt) .Vì vậy , clo là 1 chất oxi hóa mạnh.
vd : Cl2 + 2Na đốt 2NaCl
Cl2 + H2 as 2HCl
Cl2 + 2FeCl2 = 2FeCl3
(Cl0 + 1e = Cl-1 )
2) 5,4 g bột Al phản ứng đủ với x mol Cl2 (có đun nóng). x có giá trị là :
a. 0,2
b. 0,3
c. 0,4
d. 0,5
3) 4,8g một kim loại hoá trị 2 tác dụng đủ 4,48l khí Cl2 đkc. Kim loại đó là:
a. Ca
b. Mg
c. Zn
d.Cu
Baøi taäp veà nhaø :
Baøi 1 , 3 SGK trang 76
Tr? l?i:
- Các nguyên tử halogen đều có 7e lớp ngoài cùng (ns2 np5). Vì vậy khuynh hướng đặc trưng của các halogen là nhận thêm 1 electron để tạo ra lớp e ngoài cùng bền vững nên tính chất hóa học đặc trưng là tính oxi hóa.
- Chiều biến đổi tính oxi hoá : F > Cl > Br > I. Theo số thứ tự tăng dần từ F ? I : bán kính nguyên tử tăng , độ âm điện giảm nên tính oxi hoá của các halogen giảm.
Bài 2 :
I) CẤU TẠO PHÂN TỬ :
- CTPT : Cl2
- CT electron : Cl Cl
- CTCT : Cl - Cl
Clo
Karl Wilmhem Scheele
(1742 _ 1786)
Humphry Davy
(1778_1829)
II) ClO TRONG TỰ NHIÊN - TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
1) Clo trong tự nhiên :
Tồn tại ở dạng hợp chất :
+ NaCl (có nhiều trong nước biển.)
+ Cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O) .
2) Tính chất vật lý:
- Clo là chất khí màu vàng lục , mùi xốc
- dCl2/kk = = 2,45 ?nặng hơn không khí.
- Tan ít trong nước .
* Clo độc.
* Trong tự nhiên , clo có 2 đồng vị :
Cl (75%) và Cl (25%)
Cl2
III) TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
Do nguyeân töû clo coù 7 e ngoaøi cuøng neân nhaän theâm 1 e laø tính chaát ñaëc tröng nhaát - tính oxi hoaù maïnh.
(theå hieän roõ khi phaûn öùng vôùi kim loaïi , hydro)
1) Taùc duïng vôùi kim loaïi :
* Xeùt caùc thí nghieäm :
Thí nghiệm 1 : Đốt nóng bó dây nhôm , cho vào bình đựng khí clo .
Phản ứng mãnh liệt , ngọn lửa sáng chói tạo nhôm clorua.
2Al + 3Cl2 = 2Al+3Cl3-1
2 ? 3e
Thí nghiệm 2 : Đốt nóng bó dây sắt , cho vào bình đựng khí clo.
2Fe + 3Cl2 = 2Fe+3Cl3-1
2 ? 3e
Thí nghiệm 3 : Đốt nóng bó dây đồng , cho nhanh vào bình đựng khí clo.
Cu + Cl2 = Cu+2Cl2-1
1 ? 2e
* Clo tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại , phản ứng xảy ra nhanh , tỏa nhiều nhiệt.
2) Tác dụng với hidro :
H2 cháy mạnh trong khí Cl2, ngọn lửa sáng trắng.
H20 + Cl20 as 2H+1Cl-1
Hỗn hợp có VH2 : VCl2 = 1 : 1 là hỗn hợp nổ khi có ánh sáng hay nung nóng.
Kl : Cl2 là một chất oxi hóa mạnh nên nó phản ứng với hầu hết các kim loại , với hidro và nhiều chất khử.
Qua các phản ứng giữa kim loại , hidro với clo : hãy rút ra kết luận về vai trò của clo (chất khử hay chất oxi hóa) , mạnh hay yếu ?
Bài tập củng cố :
1) Tại sao nói clo là chất oxi hóa mạnh ? Viết 3 phương trình phản ứng để minh họa.
Giải : Clo phản ứng mạnh với hầu hết các kim loại, với hidro (phản ứng xảy ra nhanh , tỏa nhiều nhiệt) .Vì vậy , clo là 1 chất oxi hóa mạnh.
vd : Cl2 + 2Na đốt 2NaCl
Cl2 + H2 as 2HCl
Cl2 + 2FeCl2 = 2FeCl3
(Cl0 + 1e = Cl-1 )
2) 5,4 g bột Al phản ứng đủ với x mol Cl2 (có đun nóng). x có giá trị là :
a. 0,2
b. 0,3
c. 0,4
d. 0,5
3) 4,8g một kim loại hoá trị 2 tác dụng đủ 4,48l khí Cl2 đkc. Kim loại đó là:
a. Ca
b. Mg
c. Zn
d.Cu
Baøi taäp veà nhaø :
Baøi 1 , 3 SGK trang 76
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)