Bài 22. Clo
Chia sẻ bởi Lã Kim Quế |
Ngày 10/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Clo thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
tính chất vật lý
mục 1: I/ Tính chất vật lý
Điền các từ vào chỗ trống cho thích hợp
Ở điều kiện thường, clo là ||chất khí|| màu ||vàng lục||, ||mùi xốc||, nặng hơn không khí 2,5 lần. Clo ||rất độc||, tan vừa phải trong nước gọi là nước clo có màu vàng nhạt TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
câu hỏi: II-/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
-Viết cấu hình electron của clo(Z=17) -Xác định số electron lớp ngoài cùng -Làm thế nào nguyên tử clo đạt được cấu hình electron của khí hiếm trả lời: II-/TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
latex(1s^2)latex(2s^2)latex(2p^6)latex(3s^2)latex(3p^5) Có 7 electron lớp ngoài cùng Rất dễ thu một electron để trở thành anion latex(Cl^-) có cấu hình electron giống khí hiếm agon Cl + 1e → latex(Cl^-) ...latex(3s^2)latex(3p^5) ...latex(3s^2)latex(3p^6) Câu hỏi 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Cho biết độ âm điện của clo? Clo có thể có những số oxi hoá nào? Giải thích tại sao? Trả lời 2:
Độ âm điện của clo là: 3,16 Trong hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, clo thể hiện số oxi hoá -1 Trong hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn (flo, oxi), clo thể hiện số oxi hoá dương: +1, +3, +5, +7. Giải thích 2:
Clo nhận 1 electron để đạt tới cấu hình khí hiếm, trở thành ion âm thể hiện số oxihoá -1 Ở trạng thái cơ bản, có 1 electron độc thân tham gia liên kết Ở trạng thái kích thich, có 3, 5, 7 electron độc thân tham gia liên kết thể hiện số oxihoá +1, +3, +5, +7. 1-tác dụng với kim loại: THÍ NGHIỆM
Nhận xét hiện tượng phản ứng ? Viết phương trình phản ứng? Xác định số oxihoá, chất oxihoá,chất khử thí nghiệm natri tác dụng với clo: THÍ NGHIỆM
Viết phương trình: 1-CLO TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI
Hiện tượng: Natri cháy trong clo với ngọn lửa sáng, phản ứng toả nhiều nhiệt Phương trình phản ứng 2latex(Na^o) + latex(Cl_2^o) → 2 latex(Na^+)latex(Cl^-) Số oxihoá của Na tăng từ 0 đến +1 là chất khử Số oxihoá của clo giảm từ 0 đến -1 là chất oxihoá Sắt tác dụng với clo: 1)-Tác dụng với kim loại
Quan sát phản ứng của natri với sắt nêu hiện tượng Viết phương trình phản ứng phương trình sắt tác dụng clo: 1-CLO TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI
Hiện tượng: Sắt cháy đỏ trong khí clo tạo khói màu nâu, tan trong nước cho dung dịch màu nâu,phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh, toả nhiều nhiệt 2latex(Fe^o) + 3latex(Cl_2^o) → 2latex(Fe^(+3)Cl_3^-) Số oxihoá của sắt tăng từ 0 đến +3 là chất khử Số oxihoá của clo giảm từ 0 đến -1 là chất oxihoá 2-clo tác dụng với hiđro: 2-CLO TÁC DỤNG VỚI HIĐRO
phương trình pư Clo+ hiđro: 2-CLO TÁC DỤNG VỚI HIĐRO
clo cháy trong hiđro với ngọn lửa sáng trắng, phản ứng xảy ra nhanh, mạnh, toả nhiều nhiệt. latex(H_2^0) + latex(Cl_2^0) → 2latex(H^(+1)Cl^(-1) ∆H= -184,6 kJ Số oxi hoá của hiđro tăng từ 0 đến +1 là chất khử. Số oxi hoá của clo giảm từ 0 đến -1 là chất oxi hoá. 3-tác dụng nước và dd kiềm: 3- TÁC DỤNG VỚI NƯỚC VÀ DUNG DỊCH KIỀM
hiện tượng, ptpư clo+nước: TÍNH TẢY MÀU CỦA CLO ẨM
Chọn chữ thích hợp điền vào chỗ trống.
Băng giấy quỳ ||khô ||không ||mất màu|| Băng giấy quỳ ||ẩm|| bị ||mất màu|| PTPƯ:
latex(Cl_2^o) + latex(H_2O) ↔ latex(HCl^-) + latex(HCl^(+)O) latex(Cl_2^o) + 2NaOH → Nalatex(Cl^-) + Nalatex(Cl^+O) + latex(H_2O) nhận xét:
Vai trò của clo trong phản ứng với nước và phản ứng với kiềm là:
Chất oxi hoá
Chất khử
Vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử
Không là chất oxi hoá ,không là chất khử
4-Tác dụng với muối của các halogen khác: 4-Tác dụng với muối của các halogen khác
Câu hỏi 4: 4-Tác dụng với muối của các halogen
Nêu hiện tượng của phản ứng clo tác dụng với dung dịch muối natri iot tua. Viết phương trình phản ứng. Xác định số oxi hoá của clo và iot trước và sau phản ứng. Xác định chất oxi hoá, chất khử. Trả lời 4: 4-CLO TÁC DỤNG DUNG DỊCH MUỐI CỦA CÁC HALOGEN KHÁC
Dung dịch không màu xuất hiện màu nâu sẫm dần. Nhỏ hồ tinh bột vào, dung dịch chuyển thành màu xanh. Chứng tỏ iot được tạo thành. latex(Cl_2^o) + 2Nalatex(I^-) → 2Nalatex(Cl^-) + latex(I_2^o) Số oxihoá của iot tăng từ -1 đến 0 là chất khử Số oxihoá của clo giảm từ 0 đến -1 là chất oxihoá latex(Cl_2^o) + 2Nalatex(Br^-) → 2Nalatex(Cl^-) + latex(Br_2^o) Nhận xét: 4-CLO TÁC DỤNG VỚI MUỐI CỦA CÁC HALOGEN KHÁC
Phản ứng clo tác dụng với dung dịch NaBr, dung dịch NaI chứng minh
trong nhóm halogen, tính oxihoá của clo mạnh hơn brom và iot.
Trong nhóm halogen,tính khử của clo mạnh hơn brom và iot.
trong nhóm halogen, tính oxihoá của clo yếu hơn brom và mạnh hơn iot
trong nhóm halogen, tính oxihoá của clo yếu hơn brom và iot
5-Tác dụng với chất khử khác: 5- CLO TÁC DỤNG VỚI CÁC CHẤT KHỬ KHÁC
latex(Cl_2^o) + 2latex(H_2O) + latex(SO_2) → 2Hlatex(Cl^-) + latex(H_2SO_4) latex(Cl_2^o) + 2latex(FeCl_2) → 2latex(FeCl_3^-) V ĐIỀU CHẾ
1-tRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM: 1-ĐIỀU CHẾ CLO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
ptpư điều chế clo PTN: 1-ĐIỀU CHẾ CLO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
latex(KClO_3) + 6HCl → KCl + 3latex(H_2O) + 3latex(Cl_2) Nguyên tắc điều chế clo là oxihoá ion latex(Cl^-) thành latex(Cl_2) bằng các chất oxihoá Ngoài kaliclorat còn dùng chất oxihoá là mangan đioxit( đun nóng) hoặc thuốc tím latex(MnO_2) + 4HCl → latex(MnCl_2) + 2latex(H_2O) + latex(Cl_2) 2latex(KMnO_4) + 16HCl → 2KCl + 2latex(MnCl_2) + 8latex(H_2O) + 5latex(Cl_2) trắc nghiệm:
Thu khí clo bằng cách đẩy không khí và để bông tẩm natri hiđroxit đậy miệng bình thu khí vì
Clo nhẹ hơn không khí, không tác dụng với natri hiđroxit
Clo nặng hơn không khí, không tác dụng với natri hiđroxit
Clo nặng hơn không khí, rất độc, natri hiđroxit tác dụng với clo thừa không để clo bay ra ngoài .
clo nhẹ hơn không khí,natri hiđroxit tác dụng clo thừa để phòng độc
2-Trong công nghiệp: 2- TRONG CÔNG NGHIỆP
Điện phân dung dịch natri clorua bão hoà có màng ngăn 2NaCl + 2latex(H_2O) → latex(H_2) + latex(Cl_2) + 2NaOH Củng cố:
Tìm câu đúng trong các câu sau đây
Clo là chất khí không tan trong nước
Clo có số oxihoá -1 trong mọi hợp chất
Clo có tính oxihoá mạnh hơn brom và iot nhưng yếu hơn flo
Clo tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất và hợp chất
III- ỨNG DỤNG
ứng dụng: III- ỨNG DỤNG
Ghép đôi những nội dung phù hợp
clo được dùng trong đời sống
Clo được dùng trong công nghiệp
Clo là nguyên liệu quan trọng để sản xuất
sản phẩm hữu cơ chứa clo
IV- TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Mục 1: IV- TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Chọn câu trả lời đúng nhất
Trong tự nhiên clo tồn tại ở dạng đơn chất gồm các đồng vị bền latex(^(35)Cl) và latex(^(37)Cl)
Clo chỉ tồn tại trong tự nhiên dạng hợp chất, chủ yếu là muối clorua, quan trọng nhất là natri clorua, cacnalit, xinvinit
Clo tồn tại trong tự nhiên chủ yếu trong nước biển.
Clo có trong muối mỏ, đại dương
mục 1: I/ Tính chất vật lý
Điền các từ vào chỗ trống cho thích hợp
Ở điều kiện thường, clo là ||chất khí|| màu ||vàng lục||, ||mùi xốc||, nặng hơn không khí 2,5 lần. Clo ||rất độc||, tan vừa phải trong nước gọi là nước clo có màu vàng nhạt TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
câu hỏi: II-/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
-Viết cấu hình electron của clo(Z=17) -Xác định số electron lớp ngoài cùng -Làm thế nào nguyên tử clo đạt được cấu hình electron của khí hiếm trả lời: II-/TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
latex(1s^2)latex(2s^2)latex(2p^6)latex(3s^2)latex(3p^5) Có 7 electron lớp ngoài cùng Rất dễ thu một electron để trở thành anion latex(Cl^-) có cấu hình electron giống khí hiếm agon Cl + 1e → latex(Cl^-) ...latex(3s^2)latex(3p^5) ...latex(3s^2)latex(3p^6) Câu hỏi 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Cho biết độ âm điện của clo? Clo có thể có những số oxi hoá nào? Giải thích tại sao? Trả lời 2:
Độ âm điện của clo là: 3,16 Trong hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, clo thể hiện số oxi hoá -1 Trong hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn (flo, oxi), clo thể hiện số oxi hoá dương: +1, +3, +5, +7. Giải thích 2:
Clo nhận 1 electron để đạt tới cấu hình khí hiếm, trở thành ion âm thể hiện số oxihoá -1 Ở trạng thái cơ bản, có 1 electron độc thân tham gia liên kết Ở trạng thái kích thich, có 3, 5, 7 electron độc thân tham gia liên kết thể hiện số oxihoá +1, +3, +5, +7. 1-tác dụng với kim loại: THÍ NGHIỆM
Nhận xét hiện tượng phản ứng ? Viết phương trình phản ứng? Xác định số oxihoá, chất oxihoá,chất khử thí nghiệm natri tác dụng với clo: THÍ NGHIỆM
Viết phương trình: 1-CLO TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI
Hiện tượng: Natri cháy trong clo với ngọn lửa sáng, phản ứng toả nhiều nhiệt Phương trình phản ứng 2latex(Na^o) + latex(Cl_2^o) → 2 latex(Na^+)latex(Cl^-) Số oxihoá của Na tăng từ 0 đến +1 là chất khử Số oxihoá của clo giảm từ 0 đến -1 là chất oxihoá Sắt tác dụng với clo: 1)-Tác dụng với kim loại
Quan sát phản ứng của natri với sắt nêu hiện tượng Viết phương trình phản ứng phương trình sắt tác dụng clo: 1-CLO TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI
Hiện tượng: Sắt cháy đỏ trong khí clo tạo khói màu nâu, tan trong nước cho dung dịch màu nâu,phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh, toả nhiều nhiệt 2latex(Fe^o) + 3latex(Cl_2^o) → 2latex(Fe^(+3)Cl_3^-) Số oxihoá của sắt tăng từ 0 đến +3 là chất khử Số oxihoá của clo giảm từ 0 đến -1 là chất oxihoá 2-clo tác dụng với hiđro: 2-CLO TÁC DỤNG VỚI HIĐRO
phương trình pư Clo+ hiđro: 2-CLO TÁC DỤNG VỚI HIĐRO
clo cháy trong hiđro với ngọn lửa sáng trắng, phản ứng xảy ra nhanh, mạnh, toả nhiều nhiệt. latex(H_2^0) + latex(Cl_2^0) → 2latex(H^(+1)Cl^(-1) ∆H= -184,6 kJ Số oxi hoá của hiđro tăng từ 0 đến +1 là chất khử. Số oxi hoá của clo giảm từ 0 đến -1 là chất oxi hoá. 3-tác dụng nước và dd kiềm: 3- TÁC DỤNG VỚI NƯỚC VÀ DUNG DỊCH KIỀM
hiện tượng, ptpư clo+nước: TÍNH TẢY MÀU CỦA CLO ẨM
Chọn chữ thích hợp điền vào chỗ trống.
Băng giấy quỳ ||khô ||không ||mất màu|| Băng giấy quỳ ||ẩm|| bị ||mất màu|| PTPƯ:
latex(Cl_2^o) + latex(H_2O) ↔ latex(HCl^-) + latex(HCl^(+)O) latex(Cl_2^o) + 2NaOH → Nalatex(Cl^-) + Nalatex(Cl^+O) + latex(H_2O) nhận xét:
Vai trò của clo trong phản ứng với nước và phản ứng với kiềm là:
Chất oxi hoá
Chất khử
Vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử
Không là chất oxi hoá ,không là chất khử
4-Tác dụng với muối của các halogen khác: 4-Tác dụng với muối của các halogen khác
Câu hỏi 4: 4-Tác dụng với muối của các halogen
Nêu hiện tượng của phản ứng clo tác dụng với dung dịch muối natri iot tua. Viết phương trình phản ứng. Xác định số oxi hoá của clo và iot trước và sau phản ứng. Xác định chất oxi hoá, chất khử. Trả lời 4: 4-CLO TÁC DỤNG DUNG DỊCH MUỐI CỦA CÁC HALOGEN KHÁC
Dung dịch không màu xuất hiện màu nâu sẫm dần. Nhỏ hồ tinh bột vào, dung dịch chuyển thành màu xanh. Chứng tỏ iot được tạo thành. latex(Cl_2^o) + 2Nalatex(I^-) → 2Nalatex(Cl^-) + latex(I_2^o) Số oxihoá của iot tăng từ -1 đến 0 là chất khử Số oxihoá của clo giảm từ 0 đến -1 là chất oxihoá latex(Cl_2^o) + 2Nalatex(Br^-) → 2Nalatex(Cl^-) + latex(Br_2^o) Nhận xét: 4-CLO TÁC DỤNG VỚI MUỐI CỦA CÁC HALOGEN KHÁC
Phản ứng clo tác dụng với dung dịch NaBr, dung dịch NaI chứng minh
trong nhóm halogen, tính oxihoá của clo mạnh hơn brom và iot.
Trong nhóm halogen,tính khử của clo mạnh hơn brom và iot.
trong nhóm halogen, tính oxihoá của clo yếu hơn brom và mạnh hơn iot
trong nhóm halogen, tính oxihoá của clo yếu hơn brom và iot
5-Tác dụng với chất khử khác: 5- CLO TÁC DỤNG VỚI CÁC CHẤT KHỬ KHÁC
latex(Cl_2^o) + 2latex(H_2O) + latex(SO_2) → 2Hlatex(Cl^-) + latex(H_2SO_4) latex(Cl_2^o) + 2latex(FeCl_2) → 2latex(FeCl_3^-) V ĐIỀU CHẾ
1-tRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM: 1-ĐIỀU CHẾ CLO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
ptpư điều chế clo PTN: 1-ĐIỀU CHẾ CLO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
latex(KClO_3) + 6HCl → KCl + 3latex(H_2O) + 3latex(Cl_2) Nguyên tắc điều chế clo là oxihoá ion latex(Cl^-) thành latex(Cl_2) bằng các chất oxihoá Ngoài kaliclorat còn dùng chất oxihoá là mangan đioxit( đun nóng) hoặc thuốc tím latex(MnO_2) + 4HCl → latex(MnCl_2) + 2latex(H_2O) + latex(Cl_2) 2latex(KMnO_4) + 16HCl → 2KCl + 2latex(MnCl_2) + 8latex(H_2O) + 5latex(Cl_2) trắc nghiệm:
Thu khí clo bằng cách đẩy không khí và để bông tẩm natri hiđroxit đậy miệng bình thu khí vì
Clo nhẹ hơn không khí, không tác dụng với natri hiđroxit
Clo nặng hơn không khí, không tác dụng với natri hiđroxit
Clo nặng hơn không khí, rất độc, natri hiđroxit tác dụng với clo thừa không để clo bay ra ngoài .
clo nhẹ hơn không khí,natri hiđroxit tác dụng clo thừa để phòng độc
2-Trong công nghiệp: 2- TRONG CÔNG NGHIỆP
Điện phân dung dịch natri clorua bão hoà có màng ngăn 2NaCl + 2latex(H_2O) → latex(H_2) + latex(Cl_2) + 2NaOH Củng cố:
Tìm câu đúng trong các câu sau đây
Clo là chất khí không tan trong nước
Clo có số oxihoá -1 trong mọi hợp chất
Clo có tính oxihoá mạnh hơn brom và iot nhưng yếu hơn flo
Clo tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất và hợp chất
III- ỨNG DỤNG
ứng dụng: III- ỨNG DỤNG
Ghép đôi những nội dung phù hợp
clo được dùng trong đời sống
Clo được dùng trong công nghiệp
Clo là nguyên liệu quan trọng để sản xuất
sản phẩm hữu cơ chứa clo
IV- TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Mục 1: IV- TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Chọn câu trả lời đúng nhất
Trong tự nhiên clo tồn tại ở dạng đơn chất gồm các đồng vị bền latex(^(35)Cl) và latex(^(37)Cl)
Clo chỉ tồn tại trong tự nhiên dạng hợp chất, chủ yếu là muối clorua, quan trọng nhất là natri clorua, cacnalit, xinvinit
Clo tồn tại trong tự nhiên chủ yếu trong nước biển.
Clo có trong muối mỏ, đại dương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lã Kim Quế
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)