Bài 22. Clo
Chia sẻ bởi Nguyễn Phương Thanh |
Ngày 10/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Clo thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1:
Phân tử halogen có cấu tạo như thế nào?
- Vì sao các nguyên tử của nguyên tố halogen không đứng riêng rẽ mà hai nguyên tử liên kết với nhau tạo ra phân tử X2?
Trả lời:
- Phân tử halogen gồm 2 nguyên tử halogen liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị không cực.
- Do các nguyên tố halogen đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng, chỉ còn thiếu 1 electron là đạt được cấu hình bền như khí hiếm nên ở trạng thái tự do, 2 nguyên tử halogen góp chung một cặp electron để tạo ra phân tử có liên kết cộng hoá trị không cực.
Câu 2:
Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen?
Nêu quy luật biến đổi tính chất hoá học cơ bản đó? Giải thích sự biến đổi đó?
Trả lời:
- Tính chất hóa học cơ bản: tính oxi hoá mạnh
Tính oxi hoá giảm dần từ F đến I vì:
Đi từ F đến I, điện tích hạt nhân tăng dần nhưng đồng thời số lớp e cũng tăng làm bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen tăng nhanh và chiếm ưu thế
→ khả năng nhận e giảm → tính oxi hoá giảm
TIẾT 38:
CLO
I. Tính chất vật lí:
Nêu tính chất vật lí của clo?
* Tại sao khí clo ít tan trong nước nhưng lại tan nhiều trong các dung môi hữu cơ?
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Tác dụng với kim loại:
2. Tác dụng với hiđro:
Trong phản ứng với kim loại và hiđro, clo thể hiện tính oxihoá mạnh.
3. Tác dụng với nước:
- Khi tan trong nước, một phần khí clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohiđric và axit hipoclorơ
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất?
- Trong tự nhiên, clo tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất nào?
- Do hoạt động hoá học mạnh nên nguyên tử clo chỉ tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất.
- Trong tự nhiên, clo tồn tại chủ yếu ở dạng muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ (một lít nước biển chứa khoảng 30g muối NaCl).
.
- Trong tự nhiên, clo có 2 đồng vị bền là 35Cl (75,77%) và 37Cl (24,23%), nguyên tử khối trung bình là 35,5.
IV. ứng dụng:
Nêu ứng dụng của clo?
Ứng dụng của clo:
Ứng dụng của clo:
- Khí Clo dùng để diệt trùng nước sinh hoạt, hoà tan một lượng nhỏ clo để diệt các vi khuẩn gây bệnh
- Khí clo dùng sản xuất chất tẩy trắng (giấy,vải.), điều chế nước Javen, clorua vôi..
- Clo dùng sản xuất các hoá chất hữu cơ, dược phẩm.
V. Điều chế
1. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm:
* Nguyên tắc: Cho HCl (đặc) tác dụng với các chất oxi hoá mạnh như MnO2 (rắn) hoặc KMnO4 (rắn)…
MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2 H2
2 KMnO4 + 16 HCl → 2MnCl2 + 2 KCl + 5Cl2 ↑+ 8 H2O
Do Van Hung
THPT DL Dong Trieu
Bông tẩm dd NaOH
dd NaCl để giữ khí HCl
H2SO4 đặc để giữ hơi nước
Cl2 khô
MnO2
dd HCl (d?c)
Cl2
Cl2
Cl2
2. Sản xuất clo trong công nghiệp:
Sơ đồ điều chế clo trong công nghiệp
Điện phân
* Phương trình phản ứng điện phân:
2 NaCl + 2 H2O → 2 NaOH + H2↑ + Cl2↑
đpdd
có m.ng
Cực (-) catôt
Cực (+) anôt
CỦNG CỐ
Bài 1: Để thu khí Cl2, hãy cho biết trường hợp nào sau khi cho khí vào, ống nghiệm chứa đầy khí. Giải thích?
a/
b/
Khí Cl2 ( M = 71 ) nặng hơn không khí ( M = 29 ) .
Do đó bình chứa đầy khí Cl2 có thể để ngửa được .
Giải thích:
a/
Bi 2:
PTHH nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của dây sắt nóng đỏ cháy trong khí Cl2?
A. Fe + Cl2 → FeCl2
B. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
C. 3Fe +4Cl2 → FeCl2 + 2FeCl3
B.
Bi 3:
Lá đồng khi đốt nóng có thể cháy sáng trong khí A.
A là khí nào trong số các khí sau?
CO
B. Cl2
C. H2
D. N2
B.
Câu 1:
Phân tử halogen có cấu tạo như thế nào?
- Vì sao các nguyên tử của nguyên tố halogen không đứng riêng rẽ mà hai nguyên tử liên kết với nhau tạo ra phân tử X2?
Trả lời:
- Phân tử halogen gồm 2 nguyên tử halogen liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị không cực.
- Do các nguyên tố halogen đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng, chỉ còn thiếu 1 electron là đạt được cấu hình bền như khí hiếm nên ở trạng thái tự do, 2 nguyên tử halogen góp chung một cặp electron để tạo ra phân tử có liên kết cộng hoá trị không cực.
Câu 2:
Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen?
Nêu quy luật biến đổi tính chất hoá học cơ bản đó? Giải thích sự biến đổi đó?
Trả lời:
- Tính chất hóa học cơ bản: tính oxi hoá mạnh
Tính oxi hoá giảm dần từ F đến I vì:
Đi từ F đến I, điện tích hạt nhân tăng dần nhưng đồng thời số lớp e cũng tăng làm bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen tăng nhanh và chiếm ưu thế
→ khả năng nhận e giảm → tính oxi hoá giảm
TIẾT 38:
CLO
I. Tính chất vật lí:
Nêu tính chất vật lí của clo?
* Tại sao khí clo ít tan trong nước nhưng lại tan nhiều trong các dung môi hữu cơ?
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Tác dụng với kim loại:
2. Tác dụng với hiđro:
Trong phản ứng với kim loại và hiđro, clo thể hiện tính oxihoá mạnh.
3. Tác dụng với nước:
- Khi tan trong nước, một phần khí clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohiđric và axit hipoclorơ
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất?
- Trong tự nhiên, clo tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất nào?
- Do hoạt động hoá học mạnh nên nguyên tử clo chỉ tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất.
- Trong tự nhiên, clo tồn tại chủ yếu ở dạng muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ (một lít nước biển chứa khoảng 30g muối NaCl).
.
- Trong tự nhiên, clo có 2 đồng vị bền là 35Cl (75,77%) và 37Cl (24,23%), nguyên tử khối trung bình là 35,5.
IV. ứng dụng:
Nêu ứng dụng của clo?
Ứng dụng của clo:
Ứng dụng của clo:
- Khí Clo dùng để diệt trùng nước sinh hoạt, hoà tan một lượng nhỏ clo để diệt các vi khuẩn gây bệnh
- Khí clo dùng sản xuất chất tẩy trắng (giấy,vải.), điều chế nước Javen, clorua vôi..
- Clo dùng sản xuất các hoá chất hữu cơ, dược phẩm.
V. Điều chế
1. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm:
* Nguyên tắc: Cho HCl (đặc) tác dụng với các chất oxi hoá mạnh như MnO2 (rắn) hoặc KMnO4 (rắn)…
MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2 H2
2 KMnO4 + 16 HCl → 2MnCl2 + 2 KCl + 5Cl2 ↑+ 8 H2O
Do Van Hung
THPT DL Dong Trieu
Bông tẩm dd NaOH
dd NaCl để giữ khí HCl
H2SO4 đặc để giữ hơi nước
Cl2 khô
MnO2
dd HCl (d?c)
Cl2
Cl2
Cl2
2. Sản xuất clo trong công nghiệp:
Sơ đồ điều chế clo trong công nghiệp
Điện phân
* Phương trình phản ứng điện phân:
2 NaCl + 2 H2O → 2 NaOH + H2↑ + Cl2↑
đpdd
có m.ng
Cực (-) catôt
Cực (+) anôt
CỦNG CỐ
Bài 1: Để thu khí Cl2, hãy cho biết trường hợp nào sau khi cho khí vào, ống nghiệm chứa đầy khí. Giải thích?
a/
b/
Khí Cl2 ( M = 71 ) nặng hơn không khí ( M = 29 ) .
Do đó bình chứa đầy khí Cl2 có thể để ngửa được .
Giải thích:
a/
Bi 2:
PTHH nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của dây sắt nóng đỏ cháy trong khí Cl2?
A. Fe + Cl2 → FeCl2
B. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
C. 3Fe +4Cl2 → FeCl2 + 2FeCl3
B.
Bi 3:
Lá đồng khi đốt nóng có thể cháy sáng trong khí A.
A là khí nào trong số các khí sau?
CO
B. Cl2
C. H2
D. N2
B.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phương Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)