Bài 22. Clo

Chia sẻ bởi Đoàn Phước | Ngày 10/05/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Clo thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT CƯMGAR
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK
CLO
NĂM HỌC: 2010 - 2011
ĐOÀN PHƯỚC
NỘI DUNG
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Trạng thái tự nhiên
Ứng dụng của clo
Điều chế clo
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Ở điều kiện thường, clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc hại
- ở 20OC một thể tích nước hoà tan 2,5 lít clo, dung dịch của clo trong nước gọi là nước clo, có màu vàng nhạt
- Khí clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ: benzen, etanol, hexan
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
So sánh độ âm điện của clo với flo, oxi và của clo với các nguyên tố khác. từ đó suy ra số oxi hoá của clo trong hợp chất với flo, oxi và trong hợp chất với các nguyên tố khác ?
Trong hợp chất với flo: clo có số oxi hoá: +1
Tronh hợp chất với oxi: clo có số oxi hoá dương:
- Trong hợp chất với các nguyên tố khác clo có số oxi hoá: -1
KL: Tính chất hoá học của clo là tính oxi hoá mạnh
Cl2 + 2e 2Cl –
↓↑
↓↑
↓↑





3s 3p 3d

+1,
+3,
+5,
+7
↓↑
↓↑






3s 3p 3d

↓↑







3s 3p 3d









3s 3p 3d

II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1.Tác dụng với kim loại
- 2M + nCl2O 2MCln-1
Thí nghiệm: Na + Cl2 ?
2Na + Cl2
2NaCl (khói trắng)
Thí nghiệm: Cu + Cl2 ?
Cu + Cl2
Thí nghiệm: Fe + Cl2 ?
2Fe + 3Cl2
CuCl2 (đen)
2FeCl3 (trắng)
2. Tác dụng với hiđro
Thí nghiệm: H2 + Cl2 ?
H2 + Cl2
2HCl
Nhận xét tính chất của Cl2 khi tác dụng với kim loại và hiđro
Trong phản ứng với kim loại và hiđro, Cl2 thể hiện tính oxi hoá mạnh
3. Tác dụng với nước
Thí nghiệm: Cl2 + H2O ?
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
HCl + HClO
Cl2 + H2O
Nhận xét vao trò của Cl2 trong phản ứng với H2O
- Trong phản ứng với trên Cl2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá
+1
– 1
o
Nhận xét phản ứng : HCl + HClO ?
- HCl + HClO Cl2 + H2O
- Do HClO là chất oxi hoá mạnh nên nước clo có tính tẩy màu
- Khí Cl2 ẩm có tính tẩy màu
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
CLO
Có hai đồng vị: 35Cl (75,77%) và 37Cl (24,23%)
Chỉ tồn tại dạng hợp chất do clo hoạt động hoá học manh: NaCl (nước biển hoặc muối mỏ), trong khoáng chất KCl.MgCl2.6H2O (cacnalit), NaCl.KCl (sivinit),…
Trong dịch dạ dày của người và động vật (HCl)
IV. ỨNG DỤNG
Diệt trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng sợi, vải, giấy
Một lượng lớn clo dùng sản xuất chất hữu cơ: CCl4 (làm dung môi), chất diệt côn trùng, sản xuất chất dẽo, cao su,...
Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng, HCl, KClO3 (kaliclorat),…
CLO
V. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm
- Dùng HCl đặc + chất oxi hoá mạnh:
4HCl + MnO2
MnO2,
KMnO4,
KClO3,
K2Cr2O7,…
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
16HCl + 2KMnO4
2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
6HCl + KClO3
3Cl2 + KCl + 3H2O
14HCl + K2Cr2O7
2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O
2. Sản xuất trong công nghiệp
NaCl
Cl2
H2
NaOH
Anôt than chì
Catot sắt
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
đpdd
Có màng ngăn
vào năm 1774 clo mới được khám phá bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl William Scheele và được thừa nhận là một nguyên tố vào năm 1810 bởi nhà hóa học người Anh Humphry Davy.
Humphry Davy (1778 – 1829)
Carl William Scheele (1742- 1786)
Quặng Carnalite (KCl.MgCl2 .6H2O)
Quặng Sylvite (NaCl - KCl)
Tinh thể muối ăn (NaCl)
Mỏ muối ở Texas – Mĩ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Phước
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)