Bài 22. Clo
Chia sẻ bởi Bùi Phương Nam |
Ngày 10/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Clo thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Hóa học 10
Bài 22:
Clo
Bài 22: Clo
Nội dung bài học
I. Tính chất vật lý của clo.
II. Tính chất hóa học của clo.
III. Trạng thái tự nhiên.
IV. Ứng dụng của clo.
V. Điều chế khí clo.
VI. Bài tập củng cố
I. Tính chất vật lí
Clo là chất khí ở điều kiện thường, màu vàng lục, mùi xốc
Tan vừa phải trong nước, tỉ lệ 2,5/1 (ở 20oC, 1 lít nước hòa tan 2,5 lít Cl2), tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
t0nc= -101,00C t0s= -34,10C
Clo nặng gấp 2,5 lần không khí
Clo gây ngộ độc, cần cẩn thận khi tiếp xúc.
Bài 22: Clo
II. Tính chất hóa học
Clo có độ âm điện lớn (3.016) sau Flo (4.03,98) và Oxi (3.544).
Clo có số oxi hóa âm (-1) trong hầu hết các hợp chất.
Clo có số oxyi hoá dương (+1,+3,+5, +7) trong hợp chất với F, O.
Do đó, clo là phi kim rất hoạt động, là chất oxh mạnh. Trong một số phản ứng, clo cũng thể hiện tính khử.
Bài 22: Clo
1. Tác dụng với kim loại
Clo tác dụng với sắt
Thí nghiệm
Phương trình
Clo tác dụng với đồng
Thí nghiệm
Phương trình
Clo oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh, toả nhiều nhiệt.
Bài 22: Clo
2. Tác dụng với hiđro
Clo tác dụng với hiđro
Thí nghiệm
Phương trình
Phản ứng tùy thuộc điều kiện:
Nhiệt độ thường, bóng tối: clo oxi hóa chậm H2
Chiếu sáng mạnh, hoặc hơ nóng: phản ứng nhanh.
Tỉ lệ mol H2 : Cl2 = 1 : 1 có thể tạo thành hỗn hợp nổ
Bài 22: Clo
3. Tác dụng với nước
Thí nghiệm
Phương trình:
Lưu ý: Axit hipoclorơ có tính oxi hóa rất mạnh, nó phá hủy các chất màu, vì thế clo ẩm có tác dụng tẩy màu.
Bài 22: Clo
III. Trạng thái tự nhiên
Trữ lượng đứng thứ 11 trong vỏ quả đất.
Gồm 2 đồng vị trong tự nhiên là (75.53%) và (24.47%).
Trong tự nhiên, clo tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu ở dạng muối clorua.
Hợp chất quan trọng nhất là NaCl.
Bài 22: Clo
Bài 22 clo
IV. Trạng thái tự nhiên
Muối mỏ
IV. Ứng dụng của clo
Clo dùng để sát trùng nước, tẩy trắng vải sợi, giấy và xử lý nước thải.
Là nguyên liệu để sản xuất nhiều chất vô cơ và hữu cơ.
Hiện nay, clo là một trong số các hoá chất quan trọng nhất.1
Bài 22: Clo
V. Điều chế clo.
1. Trong phòng thí nghiệm:
Clo được điều chế bằng axít từ các chất oxh mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3, K2Cr2O7,…
Bài 22: Clo
Bài 22: Clo
Lưu ý: Nếu chất oxi hoá là MnO2 thì phản ứng cần nhiệt độ còn là KMnO4, KClO3, K2Cr2O7 thì không.
2. Trong công nghiệp:
Clo được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân muối ăn (NaCl).
Phương trình phản ứng:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2↑ + H2 ↑
Điện phân màng ngăn
Bài 22: Clo
Bài 22: Clo
Bài 22: Clo
Bài 22: Clo
VI. Bài tập củng cố
Câu 1: Viết phương trình phản ứng của Cl2 với dung dịch Ca(OH)2?
Giai đoạn 1: Cl2 tác dụng với nước tạo 2 axit HCl và HClO
Cl2 + H2O HCl + HClO
Giai đoạn 2: 2 axit HCl và HClO với kiềm tạo 2 muối tương ứng
2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
2HClO + Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + 2H2O
→ Tổng quát: 2Cl2 + 2Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
Có thể viết: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
Bài 22: Clo
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây. Nêu rõ vai trò của clo trong các phản ứng đó.
FeCl2 + Cl2 → FeCl3
Cl2 + SO2 + H2O → HCl+ H2SO4
KOH + Cl2 →KCl+ KClO3+ H2O
Ca(OH)2+Cl2 →Ca(ClO)2+ CaCl2+ H2O
Bài 22: Clo
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây. Nêu rõ vai trò của clo trong các phản ứng đó.
Hướng dẫn
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Clo là chất oxy hóa
SO2 + Cl2 + 2H2O →2HCl +H2SO4
Clo là chất oxy hóa
6KOH + 3Cl2 →5KCl + KClO3 + 3H2O
Clo vừa là chất khử, vừa là chất oxy hóa
2Ca(OH)2 + Cl2 →Ca(ClO)2+ CaCl2+ 2H2O
Clo vừa là chất khử, vừa là chất oxy hóa
Bài 22: Clo
Bài 22:
Clo
Bài 22: Clo
Nội dung bài học
I. Tính chất vật lý của clo.
II. Tính chất hóa học của clo.
III. Trạng thái tự nhiên.
IV. Ứng dụng của clo.
V. Điều chế khí clo.
VI. Bài tập củng cố
I. Tính chất vật lí
Clo là chất khí ở điều kiện thường, màu vàng lục, mùi xốc
Tan vừa phải trong nước, tỉ lệ 2,5/1 (ở 20oC, 1 lít nước hòa tan 2,5 lít Cl2), tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
t0nc= -101,00C t0s= -34,10C
Clo nặng gấp 2,5 lần không khí
Clo gây ngộ độc, cần cẩn thận khi tiếp xúc.
Bài 22: Clo
II. Tính chất hóa học
Clo có độ âm điện lớn (3.016) sau Flo (4.03,98) và Oxi (3.544).
Clo có số oxi hóa âm (-1) trong hầu hết các hợp chất.
Clo có số oxyi hoá dương (+1,+3,+5, +7) trong hợp chất với F, O.
Do đó, clo là phi kim rất hoạt động, là chất oxh mạnh. Trong một số phản ứng, clo cũng thể hiện tính khử.
Bài 22: Clo
1. Tác dụng với kim loại
Clo tác dụng với sắt
Thí nghiệm
Phương trình
Clo tác dụng với đồng
Thí nghiệm
Phương trình
Clo oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh, toả nhiều nhiệt.
Bài 22: Clo
2. Tác dụng với hiđro
Clo tác dụng với hiđro
Thí nghiệm
Phương trình
Phản ứng tùy thuộc điều kiện:
Nhiệt độ thường, bóng tối: clo oxi hóa chậm H2
Chiếu sáng mạnh, hoặc hơ nóng: phản ứng nhanh.
Tỉ lệ mol H2 : Cl2 = 1 : 1 có thể tạo thành hỗn hợp nổ
Bài 22: Clo
3. Tác dụng với nước
Thí nghiệm
Phương trình:
Lưu ý: Axit hipoclorơ có tính oxi hóa rất mạnh, nó phá hủy các chất màu, vì thế clo ẩm có tác dụng tẩy màu.
Bài 22: Clo
III. Trạng thái tự nhiên
Trữ lượng đứng thứ 11 trong vỏ quả đất.
Gồm 2 đồng vị trong tự nhiên là (75.53%) và (24.47%).
Trong tự nhiên, clo tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu ở dạng muối clorua.
Hợp chất quan trọng nhất là NaCl.
Bài 22: Clo
Bài 22 clo
IV. Trạng thái tự nhiên
Muối mỏ
IV. Ứng dụng của clo
Clo dùng để sát trùng nước, tẩy trắng vải sợi, giấy và xử lý nước thải.
Là nguyên liệu để sản xuất nhiều chất vô cơ và hữu cơ.
Hiện nay, clo là một trong số các hoá chất quan trọng nhất.1
Bài 22: Clo
V. Điều chế clo.
1. Trong phòng thí nghiệm:
Clo được điều chế bằng axít từ các chất oxh mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3, K2Cr2O7,…
Bài 22: Clo
Bài 22: Clo
Lưu ý: Nếu chất oxi hoá là MnO2 thì phản ứng cần nhiệt độ còn là KMnO4, KClO3, K2Cr2O7 thì không.
2. Trong công nghiệp:
Clo được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân muối ăn (NaCl).
Phương trình phản ứng:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2↑ + H2 ↑
Điện phân màng ngăn
Bài 22: Clo
Bài 22: Clo
Bài 22: Clo
Bài 22: Clo
VI. Bài tập củng cố
Câu 1: Viết phương trình phản ứng của Cl2 với dung dịch Ca(OH)2?
Giai đoạn 1: Cl2 tác dụng với nước tạo 2 axit HCl và HClO
Cl2 + H2O HCl + HClO
Giai đoạn 2: 2 axit HCl và HClO với kiềm tạo 2 muối tương ứng
2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
2HClO + Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + 2H2O
→ Tổng quát: 2Cl2 + 2Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
Có thể viết: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
Bài 22: Clo
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây. Nêu rõ vai trò của clo trong các phản ứng đó.
FeCl2 + Cl2 → FeCl3
Cl2 + SO2 + H2O → HCl+ H2SO4
KOH + Cl2 →KCl+ KClO3+ H2O
Ca(OH)2+Cl2 →Ca(ClO)2+ CaCl2+ H2O
Bài 22: Clo
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây. Nêu rõ vai trò của clo trong các phản ứng đó.
Hướng dẫn
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Clo là chất oxy hóa
SO2 + Cl2 + 2H2O →2HCl +H2SO4
Clo là chất oxy hóa
6KOH + 3Cl2 →5KCl + KClO3 + 3H2O
Clo vừa là chất khử, vừa là chất oxy hóa
2Ca(OH)2 + Cl2 →Ca(ClO)2+ CaCl2+ 2H2O
Clo vừa là chất khử, vừa là chất oxy hóa
Bài 22: Clo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Phương Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)