Bài 22. Clo
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thu Phương |
Ngày 10/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Clo thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
1
Chào mừng quí thầy cô
& các em học sinh
Giáo viên :Phạm Thị Thu Phương
TRƯỜNG THCS Nguyễn Trọng Kỷ
Kiểm tra bài cũ
1. Hãy trình bày tính chất hóa học chung của phi kim? Viết phương trình minh họa cho mỗi tính chất?
2. Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi sau : (ghi rõ điều kiện nếu có)
S SO2 SO3 H2SO4 BaSO4
I. Tính chất vật lý
Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, độc. Nặng hơn không khí 2,5 lần. Tan được trong nước.
Bài 26: CLO ( tiết 1 )
Tiết 31
KHHH:
NTK:
CTPT:
Cl
35,5
Cl2
II. Tính chất hoá học
1/. Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
Bài 26: CLO (tiết 1)
I. Tính chất vật lý
a/ Tác dụng với kim loại
Phản ứng giữa clo với sắt
Phản ứng giữa clo với đồng
Nhận xét:
Clo phản ứng hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua.
PTHH :
3Cl2 + 2Fe
2FeCl3
to
Cl2 + Cu
CuCl2
to
Vàng lục đỏ trắng
Vàng lục trắng xám nâu đỏ
III
II. Tính chất hoá học
1/. Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
Hãy quan sát thí nghiệm sau , nhận xét hiện tượng & viết PTHH.
Bài 26: CLO (tiết 1)
I. Tính chất vật lý
a/ Tác dụng với kim loại
b/ Tác dụng với hiđrô
Phản ứng giữa clo với hydro
Nhận xét:
Clo phản ứng dễ dàng với hiđrô tạo ra khí hiđrô clorua.
Khí hiđrô clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.
PTHH :
Cl2 + H2
2HCl
to
Vàng lục không màu không màu
Kết luận
Clo có những tính chất hoá học của phi kim:
Clo là một phi kim hoạt động hóa học mạnh
Chú ý: - Clo không phản ứng trực tiếp với khí oxi.
Vàng lục không màu không màu
Clo + kim loại
muối clorua.
Cl2 + Cu
CuCl2
to
3Cl2 + 2Fe
2FeCl3
to
Vàng lục trắng xám nâu đỏ
Clo + khí hydro
a/
b/
Cl2 + H2
2HCl
khí hydroclorua.
to
2/ Clo còn có những tính chất hóa học nào khác?
II. Tính chất hoá học
1/ Clo có những tính chất của phi kim không?
Bài 26: CLO (tiết 1)
I. Tính chất vật lý
a/ Tác dụng với nước
Dẫn khí clo vào cốc đựng nước
Cl2
*Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO.
*Nước clo có tính tẩy màu do HClO có tính oxi hoá mạnh.
Hiện tượng : Dung dịch nước clo có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo.
Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay.
PTHH :
Cl2 + H2O HCl +HClO
Axit hipoclorơ
Thảo luận : (nhóm 2)
Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lý hay hiện tượng hoá học ?
*Dẫn khí clo vào nước vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hiện tượng hóa học :
Khí clo tan trong nước (hiện tượng vật lý)
Clo phản ứng với nước tạo ra chất mới là HCl, HClO (hiện tượng hoá học).
b. Tác dụng với dung dịch NaOH
Dẫn khí clo vào dung dịch NaOH
Nhận xét:
Dung dịch tạo thành không màu.
Giấy quỳ tím mất màu.
Cl2
b. Tác dụng với dung dịch NaOH :
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO +H2O
Vàng lục
Không màu
-Dung dịch hỗn hợp hai muối NaCl, NaClO gọi là nước Javen.
-Nước Javen có tính tẩy màu vì NaClO là chất oxi hóa mạnh.
Không màu
Không màu
(Natri hipoclorit)
+ kim loại
+ nước
+ Hydro
+ dung dịch kiềm
* Clo là chất khí, mùi hắc, màu vàng lục, độc, tan được trong nước, nặng hơn không khí 2,5 lần.
Muối clorua
Nước Javen: NaCl, NaClO, H2O
HCl + HClO
Khí HCl
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài tập 1 :Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là: clo, hiđro clorua, oxi. Nêu phương pháp hóa học nhận biết từng chất khí trong mỗi lọ.
Cl2
HCl
O2
*Dùng quì tím ẩm nhận ra Cl2 và khí HCl
*Dùng tàn đóm đỏ nhận ra khí O2
Bài tập 2 :
Sau khi làm thí nghiệm, khí Cl2 dư được loại bỏ bằng cách sục khí Cl2 vào:
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch NaCl
D. Nước
Bài tập 3 :
Nước gia-ven là dung dịch hỗn hợp
của những chất nào?
NaCl và NaClO
NaClO và H2O
NaCl và H2O
NaCl, NaClO và H2O
Hướng dẫn về nhà
Các em về nhà học bài
Làm bài tập 1, 3, 4, 5, 6, 10/81sgk
Chuẩn bị tiết sau : Ứng dụng & Điều chế clo
Hướng dẫn về nhà
Tiết học đã kết thúc !
Thân ái chào quí thầy cô
& các em !
Chào mừng quí thầy cô
& các em học sinh
Giáo viên :Phạm Thị Thu Phương
TRƯỜNG THCS Nguyễn Trọng Kỷ
Kiểm tra bài cũ
1. Hãy trình bày tính chất hóa học chung của phi kim? Viết phương trình minh họa cho mỗi tính chất?
2. Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi sau : (ghi rõ điều kiện nếu có)
S SO2 SO3 H2SO4 BaSO4
I. Tính chất vật lý
Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, độc. Nặng hơn không khí 2,5 lần. Tan được trong nước.
Bài 26: CLO ( tiết 1 )
Tiết 31
KHHH:
NTK:
CTPT:
Cl
35,5
Cl2
II. Tính chất hoá học
1/. Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
Bài 26: CLO (tiết 1)
I. Tính chất vật lý
a/ Tác dụng với kim loại
Phản ứng giữa clo với sắt
Phản ứng giữa clo với đồng
Nhận xét:
Clo phản ứng hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua.
PTHH :
3Cl2 + 2Fe
2FeCl3
to
Cl2 + Cu
CuCl2
to
Vàng lục đỏ trắng
Vàng lục trắng xám nâu đỏ
III
II. Tính chất hoá học
1/. Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
Hãy quan sát thí nghiệm sau , nhận xét hiện tượng & viết PTHH.
Bài 26: CLO (tiết 1)
I. Tính chất vật lý
a/ Tác dụng với kim loại
b/ Tác dụng với hiđrô
Phản ứng giữa clo với hydro
Nhận xét:
Clo phản ứng dễ dàng với hiđrô tạo ra khí hiđrô clorua.
Khí hiđrô clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.
PTHH :
Cl2 + H2
2HCl
to
Vàng lục không màu không màu
Kết luận
Clo có những tính chất hoá học của phi kim:
Clo là một phi kim hoạt động hóa học mạnh
Chú ý: - Clo không phản ứng trực tiếp với khí oxi.
Vàng lục không màu không màu
Clo + kim loại
muối clorua.
Cl2 + Cu
CuCl2
to
3Cl2 + 2Fe
2FeCl3
to
Vàng lục trắng xám nâu đỏ
Clo + khí hydro
a/
b/
Cl2 + H2
2HCl
khí hydroclorua.
to
2/ Clo còn có những tính chất hóa học nào khác?
II. Tính chất hoá học
1/ Clo có những tính chất của phi kim không?
Bài 26: CLO (tiết 1)
I. Tính chất vật lý
a/ Tác dụng với nước
Dẫn khí clo vào cốc đựng nước
Cl2
*Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO.
*Nước clo có tính tẩy màu do HClO có tính oxi hoá mạnh.
Hiện tượng : Dung dịch nước clo có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo.
Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay.
PTHH :
Cl2 + H2O HCl +HClO
Axit hipoclorơ
Thảo luận : (nhóm 2)
Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lý hay hiện tượng hoá học ?
*Dẫn khí clo vào nước vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hiện tượng hóa học :
Khí clo tan trong nước (hiện tượng vật lý)
Clo phản ứng với nước tạo ra chất mới là HCl, HClO (hiện tượng hoá học).
b. Tác dụng với dung dịch NaOH
Dẫn khí clo vào dung dịch NaOH
Nhận xét:
Dung dịch tạo thành không màu.
Giấy quỳ tím mất màu.
Cl2
b. Tác dụng với dung dịch NaOH :
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO +H2O
Vàng lục
Không màu
-Dung dịch hỗn hợp hai muối NaCl, NaClO gọi là nước Javen.
-Nước Javen có tính tẩy màu vì NaClO là chất oxi hóa mạnh.
Không màu
Không màu
(Natri hipoclorit)
+ kim loại
+ nước
+ Hydro
+ dung dịch kiềm
* Clo là chất khí, mùi hắc, màu vàng lục, độc, tan được trong nước, nặng hơn không khí 2,5 lần.
Muối clorua
Nước Javen: NaCl, NaClO, H2O
HCl + HClO
Khí HCl
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài tập 1 :Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là: clo, hiđro clorua, oxi. Nêu phương pháp hóa học nhận biết từng chất khí trong mỗi lọ.
Cl2
HCl
O2
*Dùng quì tím ẩm nhận ra Cl2 và khí HCl
*Dùng tàn đóm đỏ nhận ra khí O2
Bài tập 2 :
Sau khi làm thí nghiệm, khí Cl2 dư được loại bỏ bằng cách sục khí Cl2 vào:
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch NaCl
D. Nước
Bài tập 3 :
Nước gia-ven là dung dịch hỗn hợp
của những chất nào?
NaCl và NaClO
NaClO và H2O
NaCl và H2O
NaCl, NaClO và H2O
Hướng dẫn về nhà
Các em về nhà học bài
Làm bài tập 1, 3, 4, 5, 6, 10/81sgk
Chuẩn bị tiết sau : Ứng dụng & Điều chế clo
Hướng dẫn về nhà
Tiết học đã kết thúc !
Thân ái chào quí thầy cô
& các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thu Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)