Bài 22. Chọn giống vật nuôi và cây trồng
Chia sẻ bởi Trần Lê Minh Linh |
Ngày 11/05/2019 |
102
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Chọn giống vật nuôi và cây trồng thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Hồ Tấn Minh
Tên: -Bạch Huyền Nam Phương.(34)
Môn Sinh
Lớp: 12A1
BÀI 22:
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO:
Nguồn gen tự nhiên:
- Có trong tự nhiên về 1 vật nuôi hay cây trồng nào đó.
Nguồn gen nhân tạo:
- Là kết quả lai giống của 1 tổ chức nghiên cứu giống cây,vật nuôi được cất giữ,trong “ngân hàng gen”.
CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP:
- Xuất hiện do sự tổ hợp vật chất di truyền của THệ bố mẹ qua quá trinh giao phối.
- Biến dị tổ hợp là nguyên nhân sự đa dạng kiểu gen,phong phu về kiểu hình giống.
Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
- Tự thụ phấn Dòng thuần chủng Tổ hợp gen
- Giao phối gần
Tạo giống lai có ưu thế lai cao:
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất,phẩm chất,sức chống chịu,khả năng sinh trưởng và phát triển trội hơn so với bố mẹ.
Giả thiết siêu trội:
Trạng thái dị hợp tử nhiều cặp gen khác nhau,con lai kiểu hình trội so với bố mẹ thuần chủng.
PP tạo ưu thế lai:
Tạo dòng thuần : Cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ
Lai khác dòng: Lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất
Ưu điểm: Con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế
Nhược điểm: tốn nhiều thời gian
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
BÀI 23:
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG(TT).
III. TẠO GIỐNG BẰNG PP ĐỘT BIẾN:
Khái niệm: Là phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí và hóa học,lam thay đổi vật liệu di truyền cùa sinh vật, phục vụ lợi ích con người.
Quy trình: Gồm 3 giai đọan:
Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến:
-Với liều lượng và thời gian xử lí thích hợp.
-Nếu không sinh vật sẽ chết hay giảm khả năng ssản và sức sống.
Chọn lọc cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn:
-Phải nhận biết được chúng trong s.vật bình thường cũng như các thể đột biến khác.
Tạo dòng thuần chủng:
-Các thể đột biến được chọn sinh sản nhân lên thành dòng thuần.
Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam:
Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí:
Như: tia tử ngoại, tia phóng xạ, sốc nhiệt →đột biến gen hay đột biến NST
-Thể đột biến có lợi được chạn lọc và trực tiếp nhân thành giống mới hay dùng làm bố mẹ để lai giống.
VD: Giống lúa Mộc Tuyền bằng tia Gamma tạo thành giống lúa MT1, nhiều đặc tính quý: chín sớm, thấp và cứng, không đỗ ngã khi gió lớn.
Gây đột biến bằng các tác nhân hóa học:
-Một số hóa chất gây đột biến gen: 5-BU(gây thay thế A-T); EMS (thay thế không chọn lọc).
Kết quả:
Sao chép nhầm lẫn
Thay đổi cấu trúc gen.
VD: Giống táo Gia Lộc bằng NMU ra giống “táo má hồng”, 2 vụ 1 năm, khối lượng tăng và thơm ngon hơn.
BÀI 24:
TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Tạo giống thực vật:
Nuôi cấy hạt phấn:
-Các hạt phấn đơn bội mọc trên MT nuôi nhân tạo thành dòng TB đơn bội.
Alen lặn biểu hiện kiểu hình. Cho phép chọn lọc in vitron dòng có đặc tính mong muốn →Thể lưỡng bội hóa để tạo dòng thuần.
Nuôi cấy TB thực vật in vitron tạo mô sẹo:
-Môi trường + hormone sinh trưởng (auxin,giberelin…)→nuôi cấy nhiều TB thực vật mô sẹo.
Tạo giống bằng chọn dòng TB soma có biến dị:
TB 2n (MT nhân tạo) → nhiều dòng TB tổ hợp NST khác nhau
Biến dị dòng TB soma.
Dung hợp TB trần:
TB1 + TB2 → dòng TB khác nhau và phát triển thành giống mới.
Kháng thuốc diệt cỏ,chịu lạnh, chịu hạn,chịu phèn,mặn,kháng bệnh…
Cùng 1 loài hay các loài khác nhau tạo ra cây lai soma(giống cây lưỡng tính).
Tạo giống động vật:
Cấy truyền phôi:
Khái niệm: Là thao tác chuyển phôi từ cơ thể động vật cho sang cơ thể động vật nhận.
Quy trình:
1 phôi tách và cho phát triển thành nhiều phôi khác nhau.
Phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm.
Biến đổi thành phần TB phôi theo hướng có lợi con người.
Nhân bản vô tính bằng kỹ thụâtchuyển gen:
-Duy trì vật nuôi quí hiếm
-Tăng năng suất chăn nuôi.
VD: Cừu Dolly
Quy trình : 4 gđoạn đề cương /49
Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
Kỹ thuật chuyển gen là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận.
Bài 25–26:
TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN
Tạo ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ, được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các nguồn khác nhau.
Tế bào cho
Vi khuẩn
ADN
Plasmit
ADN tái tổ hợp
Tách ADN ra khỏi TB cho và tách Plasmit ra khỏi vi khuẩn
Cắt gen ra khỏi ADN và cắt Plasmit ở điểm xác định nhờ Enzim cắt
Trộn 2 loại ADN để bắt cặp bổ sung
Thêm ezim nối tạo liên kết photphodieste
Sử dụng các vật chuyển gen hay véctơ chuyển gen.
Có nhiều loại vectơ chuyển gen như:
+ Plasmit nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
+ Thực khuẩn thể lamđa (phagơ)
Có khả năng tự nhân đôi.
Tồn tại độc lập trong tế bào.
Mang được gen cần chuyển.
Chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu sự có mặt của ADN tái tổ hợp
ADN của tế
bào nhận
ADN tái tổ hợp dạng vòng
ADN tái tổ hợp
CaCl2 hoặc xung điện
Tế bào nhận E.coli
Thể truyền là virut (phagơ)
Sơ đồ cấy gen bằng plasmit
Sơ đồ cấy gen bằng thực khuẩn thể
* Giống : Đều có 3 khâu.
* Khác :
+ Cách tạo ra đầu dính.
+ Cách chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Chuột nhắt mang gen hoocmôn tăng trưởng chuột cống – GH (chuột bên trái) to hơn khoảng 2 lần chuột bình thường không mang gen này (chuột bên phải)
* Nh?ng thnh t?u d?t du?c trong cơng ngh? chuy?n gen ? d?ng v?t
Dê chuyển gen (mang gen sinh trưởng)
Cây cải dầu chuyển gen kháng sâu, chống chịu chất diệt cỏ
* Thành tựu đạt được trong công nghệ chuyển gen ở thực vật
Tạo ra dòng vi khuẩn mang gen của loài khác như gen insulin của người. Vk nhanh chóng sản sinh ra một lượng insulin làm thuốc chữa bệnh tiểu đường…
Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen
Tên: -Bạch Huyền Nam Phương.(34)
Môn Sinh
Lớp: 12A1
BÀI 22:
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO:
Nguồn gen tự nhiên:
- Có trong tự nhiên về 1 vật nuôi hay cây trồng nào đó.
Nguồn gen nhân tạo:
- Là kết quả lai giống của 1 tổ chức nghiên cứu giống cây,vật nuôi được cất giữ,trong “ngân hàng gen”.
CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP:
- Xuất hiện do sự tổ hợp vật chất di truyền của THệ bố mẹ qua quá trinh giao phối.
- Biến dị tổ hợp là nguyên nhân sự đa dạng kiểu gen,phong phu về kiểu hình giống.
Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
- Tự thụ phấn Dòng thuần chủng Tổ hợp gen
- Giao phối gần
Tạo giống lai có ưu thế lai cao:
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất,phẩm chất,sức chống chịu,khả năng sinh trưởng và phát triển trội hơn so với bố mẹ.
Giả thiết siêu trội:
Trạng thái dị hợp tử nhiều cặp gen khác nhau,con lai kiểu hình trội so với bố mẹ thuần chủng.
PP tạo ưu thế lai:
Tạo dòng thuần : Cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ
Lai khác dòng: Lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất
Ưu điểm: Con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế
Nhược điểm: tốn nhiều thời gian
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
BÀI 23:
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG(TT).
III. TẠO GIỐNG BẰNG PP ĐỘT BIẾN:
Khái niệm: Là phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí và hóa học,lam thay đổi vật liệu di truyền cùa sinh vật, phục vụ lợi ích con người.
Quy trình: Gồm 3 giai đọan:
Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến:
-Với liều lượng và thời gian xử lí thích hợp.
-Nếu không sinh vật sẽ chết hay giảm khả năng ssản và sức sống.
Chọn lọc cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn:
-Phải nhận biết được chúng trong s.vật bình thường cũng như các thể đột biến khác.
Tạo dòng thuần chủng:
-Các thể đột biến được chọn sinh sản nhân lên thành dòng thuần.
Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam:
Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí:
Như: tia tử ngoại, tia phóng xạ, sốc nhiệt →đột biến gen hay đột biến NST
-Thể đột biến có lợi được chạn lọc và trực tiếp nhân thành giống mới hay dùng làm bố mẹ để lai giống.
VD: Giống lúa Mộc Tuyền bằng tia Gamma tạo thành giống lúa MT1, nhiều đặc tính quý: chín sớm, thấp và cứng, không đỗ ngã khi gió lớn.
Gây đột biến bằng các tác nhân hóa học:
-Một số hóa chất gây đột biến gen: 5-BU(gây thay thế A-T); EMS (thay thế không chọn lọc).
Kết quả:
Sao chép nhầm lẫn
Thay đổi cấu trúc gen.
VD: Giống táo Gia Lộc bằng NMU ra giống “táo má hồng”, 2 vụ 1 năm, khối lượng tăng và thơm ngon hơn.
BÀI 24:
TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Tạo giống thực vật:
Nuôi cấy hạt phấn:
-Các hạt phấn đơn bội mọc trên MT nuôi nhân tạo thành dòng TB đơn bội.
Alen lặn biểu hiện kiểu hình. Cho phép chọn lọc in vitron dòng có đặc tính mong muốn →Thể lưỡng bội hóa để tạo dòng thuần.
Nuôi cấy TB thực vật in vitron tạo mô sẹo:
-Môi trường + hormone sinh trưởng (auxin,giberelin…)→nuôi cấy nhiều TB thực vật mô sẹo.
Tạo giống bằng chọn dòng TB soma có biến dị:
TB 2n (MT nhân tạo) → nhiều dòng TB tổ hợp NST khác nhau
Biến dị dòng TB soma.
Dung hợp TB trần:
TB1 + TB2 → dòng TB khác nhau và phát triển thành giống mới.
Kháng thuốc diệt cỏ,chịu lạnh, chịu hạn,chịu phèn,mặn,kháng bệnh…
Cùng 1 loài hay các loài khác nhau tạo ra cây lai soma(giống cây lưỡng tính).
Tạo giống động vật:
Cấy truyền phôi:
Khái niệm: Là thao tác chuyển phôi từ cơ thể động vật cho sang cơ thể động vật nhận.
Quy trình:
1 phôi tách và cho phát triển thành nhiều phôi khác nhau.
Phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm.
Biến đổi thành phần TB phôi theo hướng có lợi con người.
Nhân bản vô tính bằng kỹ thụâtchuyển gen:
-Duy trì vật nuôi quí hiếm
-Tăng năng suất chăn nuôi.
VD: Cừu Dolly
Quy trình : 4 gđoạn đề cương /49
Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
Kỹ thuật chuyển gen là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận.
Bài 25–26:
TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN
Tạo ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ, được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các nguồn khác nhau.
Tế bào cho
Vi khuẩn
ADN
Plasmit
ADN tái tổ hợp
Tách ADN ra khỏi TB cho và tách Plasmit ra khỏi vi khuẩn
Cắt gen ra khỏi ADN và cắt Plasmit ở điểm xác định nhờ Enzim cắt
Trộn 2 loại ADN để bắt cặp bổ sung
Thêm ezim nối tạo liên kết photphodieste
Sử dụng các vật chuyển gen hay véctơ chuyển gen.
Có nhiều loại vectơ chuyển gen như:
+ Plasmit nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
+ Thực khuẩn thể lamđa (phagơ)
Có khả năng tự nhân đôi.
Tồn tại độc lập trong tế bào.
Mang được gen cần chuyển.
Chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu sự có mặt của ADN tái tổ hợp
ADN của tế
bào nhận
ADN tái tổ hợp dạng vòng
ADN tái tổ hợp
CaCl2 hoặc xung điện
Tế bào nhận E.coli
Thể truyền là virut (phagơ)
Sơ đồ cấy gen bằng plasmit
Sơ đồ cấy gen bằng thực khuẩn thể
* Giống : Đều có 3 khâu.
* Khác :
+ Cách tạo ra đầu dính.
+ Cách chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Chuột nhắt mang gen hoocmôn tăng trưởng chuột cống – GH (chuột bên trái) to hơn khoảng 2 lần chuột bình thường không mang gen này (chuột bên phải)
* Nh?ng thnh t?u d?t du?c trong cơng ngh? chuy?n gen ? d?ng v?t
Dê chuyển gen (mang gen sinh trưởng)
Cây cải dầu chuyển gen kháng sâu, chống chịu chất diệt cỏ
* Thành tựu đạt được trong công nghệ chuyển gen ở thực vật
Tạo ra dòng vi khuẩn mang gen của loài khác như gen insulin của người. Vk nhanh chóng sản sinh ra một lượng insulin làm thuốc chữa bệnh tiểu đường…
Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Lê Minh Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)