Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Linh | Ngày 10/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Bài 22
Cấu trúc phân tử chất hữu cơ
Nội dung nghiên cứu
Thuyết cấu tạo hoá học:
3 luận điểm, đồng đẳng, đồng phân
Cấu trúc phân tử
Các phần trong bài học
THPT NGUYỄN ViỆT DŨNG – CẦN THƠ
Viết CTCT: khai triển, rút gọn và rút gọn nhất
Sơ lược về cấu trúc phân tử: liên kết đơn, bội
I. CTCT phân tử hợp chất hữu cơ
1. Khái Niệm
2. CTCT khai triển
3. CTCT rút gọn
4. CTCT rút gọn nhất
CTCT
1. Khái niệm:
Hãy viết CTCT của các chất có công thức phân tử CH4, C2H4, C2H2 rồi nêu đặc điểm của CTCT
Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử.
2. Các loại ctct
1
12
11
8
9
5
6
3
2
7
4
10
II - thuyết cấu tạo hoá học
1. Nội dung
a) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá�trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hoá học, sẽ tạo ra hợp chất khác.
Thí dụ :
C2H6O
CH3 - CH2 - OH
CH3 -
CH2 -
O -
H
CH3
Ancol etylic: Tan nhiều trong nước, tác dụng với natri sinh ra khí hiđro.
Đimetyl ete: Tan ít trong nước, không tác dụng với natri.
II - thuyết cấu tạo hoá học
1. Nội dung
Thí dụ :
b) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hoá trị bốn. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon khác nhau.
CH3- CH2 - CH2- CH3
Mạch hở không nhánh
Mạch hở có nhánh
Mạch vòng
II - thuyết cấu tạo hoá học
1. Nội dung
c) Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hoá�học (thứ tự liên kết các nguyên tử).
Thí dụ :
CH4
CCl4
cháy khi đốt với oxi.
không cháy khi đốt với oxi.
Tan nhiều trong nước, tác dụng với natri.
Tan ít trong nước. không tác dụng với natri
Tan nhiều trong nước, tác dụng với natri.
Tan nhiều trong nước, tác dụng với natri.
Khác về
loại nguyên tử
Cùng CTPT,
khác CTCT
Khác CTPT,
tương tự về CTCT
CH3-CH2 - OH
CH3 - O - CH3
CH3 - CH2 - OH
CH3 - CH2 - CH2OH
II - thuyết cấu tạo hoá học
2. ý nghĩa
Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải thích được hiện tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng phân.
III - Đồng đẳng, đồng phân
1. Đồng đẳng: là những chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng thành phần phân tử hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2
Thí dụ 1:
C2H4 ( CH2=CH2 )
C3H6 ( CH2=CH-CH3 )
C4H8 ( CH2=CH-CH2-CH3 )
là các chất đồng đẳng của nhau, có công thức chung là CnH2n.
CH3-OH, C2H5-OH, C3H7-OH.là các chất đồng đẳng của nhau, có công thức chung là CnH2n +1OH.

Thí dụ 2:
2. Đồng phân:
III - Đồng đẳng, đồng phân
a) Định nghĩa: đồng phân là những hợp chất có cùng công thức phân tử, nhưng có công thức cấu tạo khác nhau
b) Các loại đồng phân:


đồng phân
mạch cacbon
đồng phân vị trí liên kết bội
đồng phân
loại nhóm chức
đồng phân vị trí
nhóm chức
CH2=CH-CH2-CH3
CH2=CH-CH2-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH2-CH3
CH3-O-CH3
CH3-CH2-OH
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
IV - Liên kết hoá học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
3. Liên kết ba (1? bền và 2? kém bền)
2. Liên kết đôI (1? bền và 1? kém bền)
1. Liên kết đơn (?): bền
Liên kết hoá học
IV - Liên kết hoá học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
3. Axetilen (lk ba)
2. Etilen (lk đôi)
1. metan (lk đơn)
cấu trúc phân tử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)