Bài 22. Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lan Phương |
Ngày 08/05/2019 |
79
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Kể một số bệnh, tật di truyền có liên quan đến đột biến ở người? Nêu nguyên nhân gây ra các bệnh đó?
Câu 2: Vốn gen là gì? Có những yếu tố nào làm thay đổi vốn gen của quần thể?
BÀI 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
I. Bảo vệ vốn gen của loài người
BÀI 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
II Một số vấn đề xã hội của di truyền học
I. Bảo vệ vốn gen của loài người:
1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến:
- Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và chất kích thích sinh trưởng.
Bài tập: Ở người bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn b quy định, gen B quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường về bệnh này. Hỏi xác suất để họ sinh ra một người con mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu
Trả lời:
P: Aa x Aa
F1 : 3/4 bình thường : 1/4 bệnh bạch tạng
- Vậy xác suất để sinh một người con mắc bệnh bach tạng là:
1/2 x 1/2 x 1/4 = 1/16
Kiểu gen của cặp vợ chồng trên có thể là AA hoặc Aa với xác suất là AA = Aa= 1/2
2. Tư vấn di truyền học và việc sàng lọc trước sinh:
- Tư vấn di truyền học là dựa vào cơ sở di truyền học để đưa ra lời khuyên hữu ích đối với người bị bệnh, tật di truyền bẩm sinh.
- Xét nghiệm trước sinh: là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bệnh di truyền nào đó hay không.
- Hai kỹ thuật phổ biến là:
+ Chọc dịch ối
+ Sinh thiết tua nhau thai
3. Liệu pháp gen - kỹ thuật của tương lai:
- Khái niệm liệu pháp gen: Là kỹ thuật chữa bệnh bằng cách thay thế gen bệnh bằng gen lành.
- Nguyên tắc: Đây là kỹ thuật chuyển gen.
- Một số khó khăn: Vi rút có thể gây hư hỏng các gen khác ( không chèn gen lành lên vị trí của gen vốn có trên NST).
II Một số vấn đề xã hội của di truyền học:
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người:
- Tích cực: Có vai trò quan trọng trong một sô lĩnh vực như y học, điều tra…
- Tiêu cực: Làm xuất hiện một số vấn đề tâm lí xã hội
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào
- Phát tán gen kháng thuốc sang vi sinh vật gây bệnh
- An toàn sức khoẻ con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen?
- Liệu con người có sử dụng kĩ thuật nhân bản vô tính để tạo ra người nhân bả hay không?
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ:
a.Hệ số thông minh (IQ) :
- Được tính bằng các trắc nghiệm với các bài tập thích hợp có độ khó tăng dần. Tổng trung bình của các lời giải được tính theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân với 100
b. Khả năng trí tuệ và sự di truyền:
- Tập tính di truyền có ảnh hưởng đến khả năng trí tuệ.
4. Di truyền học của bệnh AIDS (Hội chứng suy giảm miễn dịch tập nhiễm).
- Bệnh AIDS được gây nên bởi vi rút HIV
- Vi rút lây nhiễm vào tế bào sử dụng hệ gen của tế bào để tái bản ADN virút.
- Virút làm rối loạn chức năng của tế bào và làm giảm số lượng tế bào bạch cầu => mất khả năng miễn dịch của cơ thể.
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Di truyền y học phát triển sử dụng phương pháp và kỹ thuật hiện đại cho phép chuẩn đoán xác định một số bệnh, tật di truyền từ giai đoạn:
a. Trước sinh.
b. Sơ sinh
c. Trước khi có biểu hiện rõ ràng ở cơ thể trưởng thành.
d. Thiếu niên
Củng cố
Củng cố
Chọn đáp án đúng:
Câu 2: Mục đích của di truyền y học tư vấn là:
a. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên về khả năng mắc một loại bệnh ở thế hệ sau.
b. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp.
c. Định hướng trong sinh đẻ để dự phòng và hạn chế những hâu quả xấu.
d. Tất cả đều đúng
Củng cố
Chọn đáp án đúng:
Câu 3: Những biện pháp để bảo vệ vốn gen của loài người là:
Hạn chế sử dụng các loại hoá chất trong bảo quản thực phẩm.
b. Sử dụng tư vấn di truyền y học và sàng lọc trước sinh.
c. Không nên sinh con.
d. Câu a và b đúng.
e. Cả a, b và c đúng.
Củng cố
Chọn đáp án đúng:
Câu 4 : Gánh nặng di truyền trong các quần thể được biểu hiện ở:
Các gen đột biến gây chết.
b. Các gen đột biến nửa gây chết.
c. Các cá thể mang gen đột biến có sức sống giảm.
d. Cả a, b và c đúng.
Chọn đáp án đúng:
Câu 5: Trong chẩn đoán trước sinh kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:
a. Tính chất của nước ối.
b. Tế bào tử cung của người mẹ.
c. Tế bào thai bong ra trong nước ối.
d. Cả a và b
Củng cố
- Tìm hiểu một số bệnh, tật di truyền ở địa phương em?
- Trả lời các câu hỏi cuối bài?
- Tìm hiểu trước bài "Các bằng chứng tiến hoá” và tìm các bằng chứng phản ánh sự tiến hoá:
+ Bằng chứng giải phẩu so sánh
+ Bằng chứng phôi simh học
+ Bằng chứng địa lý sinh vật học.
+ Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Dặn dò:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lan Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)