Bài 22. Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học

Chia sẻ bởi Lê Phúc Triển | Ngày 08/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1. Hãy kể tên một số bệnh, tật di truyền ở người?
Câu 2. Một gia đình có vợ mắc bệnh mù màu (XaXa) kết hôn với người chồng bình thường (XAY). Nếu họ có con thì con họ có thể mắc bệnh hay không? Viết sơ đồ lai chứng minh.
Câu 1:
Đột biến gen:
- Bệnh hồng cầu hình liềm.
Bệnh máu khó đông.
Bệnh bạch tạng.
Bệnh mù màu.
Bệnh Phêninketo niệu,….
Đột biến nhiếm sắc thể:
Bệnh ung thư máu ác tính.
- Hội chứng Đao.
Hội chứng Tocnơ.
Hội chứng Claiphentơ.
Hội chứng Siêu nữ,….
Câu 2:
ĐÁP ÁN
BÀI 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI
VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA
DI TRUYỀN HỌC
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
=> Gánh nặng di truyền là gì?
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
- Đột biến xảy ra và di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác gây nên “gánh nặng di truyền” cho loài người.
- Để bảo vệ vốn gen loài người cần thực hiện một số biện pháp sau:
1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân đột biến:
Có cách gì để giảm bớt gánh nặng di truyền, bảo vệ vốn gen của loài người giúp giảm bớt bệnh, tật di truyền?
Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ, chất phóng xạ, hoá chất độc hại,... có tác động như thế nào đến môi trường và con người?
Làm môi trường sống bị ô nhiễm, làm xuất hiện nhiều dạng đột biến ở người cũng như các sinh vật khác.
Chúng ta cần làm gì để hạn chế các hậu quả đó?
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân đột biến:
- Bảo vệ môi trường sống tránh ô nhiễm.
- Sử dụng các dụng cụ phòng hộ khi tiếp xúc với tác nhân gây đột biến.
- Có chế độ dinh dưỡng hợp lý.
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh:
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
Ăn thực phẩm không an toàn, thành phần dinh dưỡng không hợp lý có ảnh hưởng đến con người như thế nào?
Một gia đình có vợ mắc bệnh mù màu (XaXa) kết hôn với người chồng bình thường (XAY). Em hãy cho họ lời khuyên về việc sinh con của họ.
Tư vấn di truyền là gì?
Cơ sở khoa học của tư vấn di truyền?
XA Xa
P
GP
♂ Bình thường
XAY
X
♀ Bệnh mù màu
XaXa
F1
XaY
♀ Bình thường
♂ Bệnh mù màu
:
Xa
Y
XA
:
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh:
- Tư vấn di truyền:
+ Khái niệm: Là sự trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin, cho lời khuyên về khả năng mắc bệnh di truyền nào đó ở đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hay 1 số người trong dòng họ đã mắc bệnh đó.
+ Để tư vấn cần có hiểu biết về di truyền học người, y học.

Quan sát hình sau đây và cho biết: Có những phương pháp nào dùng để sàng lọc trước khi sinh? Cách tiến hành? Mục đích gì?
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh:
- Tư vấn di truyền:
+ Khái niệm: Là sự trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin, cho lời khuyên về khả năng mắc bệnh di truyền nào đó ở đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hay 1 số người trong dòng họ đã mắc bệnh đó.
+ Để tư vấn cần có hiểu biết về di truyền học người, y học.

- Hai kĩ thuật phổ biến là:
+ Chọc dò dịch ối.
+ Sinh thiết tua nhau thai.
3. Liệu pháp gen – kĩ thuật của tương lai:
Tế bào người
bình thường
Hãy mô tả quy trình tạo chủng vi sinh vật mang gen tổng hợp insulin của người.
Liệu pháp gen là gì? Kĩ thuật của liệu pháp gen?
Liệu chúng ta có thể chữa trị cho người bị tiểu đường mà không cần tiêm insulin? Phương pháp như thế nào?
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC:
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người:
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
3. Liệu pháp gen – kĩ thuật của tương lai:
- Khái niệm: Là kĩ thuật chữa bệnh bằng cách thay thế gen bệnh bằng gen lành.
- Nguyên tắc: là kĩ thuật chuyển gen.
- Một số khó khăn: Virut có thể gây hư hỏng các gen khác (không chèn gen lành vào đúng vị trí của gen vốn có trên NST).
- Dự án “Bản đồ hệ gen người” khởi đầu vào năm 1990 với sự đứng đầu của James Watson.
- Bản phác thảo đầu tiên của bộ gen đã được cho ra đời vào năm 2000 và hoàn thiện vào năm 2003. Xác định được khoảng trên 30.000 gen trong bộ gen của con người.
- Chi phí trên 3 tỉ đôla.
- Tham gia của các nhà di truyền học từ Trung Quốc, Pháp, Đức, Nhật và Anh.
Hãy cho biết ích lợi của việc giải mã bộ gen người?
Giúp xác định được các gen gây bệnh, giải thích một số hiện tượng bất thường, chữa trị các bệnh di truyền, xác định huyết thống, điều tra tội phạm,...
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC:
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người:
- Tích cực: phục vụ y học, điều tra,…

Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
Em hãy nêu một số mặt trái của việc xác định được bộ gen người?
- Tiêu cực:
+ Có thể chỉ thông báo cái chết sớm có thể xảy ra và không tránh khỏi.
+ Khó khăn khi họ kết hôn, xin việc làm,…
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào:
M?t s? th?c ph?m bi?n d?i gen (GMO)
Liệu các gen đánh dấu, gen cần chuyển có thể chuyển sang các sinh vật khác không mong muốn hay không?
Ăn những thực phẩm biến đổi gen có gây hại cho con người và môi trường hay không?
Sinh vật biến đổi gen mang lại những ích lợi gì cho con người, môi trường?
Từ việc nhân bản vô tính cừu Đoly và một số động vật khác, con người có thể nhân bản người được hay không?
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC:
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào:
- Có thể phát tán gen sang sinh vật khác hay người không?
- Có đảm bảo an toàn sinh học không?
- Có thể tạo ra người nhân bản không?,...
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ:
a. Hệ số thông minh (IQ):
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC:
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ:
a. Hệ số thông minh (IQ):


Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
Chỉ số thông minh (IQ) được tính như thế nào?
Khả năng trí tuệ có di truyền hay không? Có nên đưa trẻ đi đo IQ? Vì sao?
b. Khả năng trí tuệ và sự di truyền:
Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định đến khả năng trí tuệ nhưng phụ thuộc nhiều vào môi trường sống.
Tuổi khôn
Tuổi sinh học
X
100%
Hệ số thông minh (IQ) =
4. Di truyền học với bệnh AIDS (Hội chứng suy giảm miễn dịch tập nhiễm):
Nguyên nhân nào gây ra bệnh AIDS?
Do virut HIV gây ra.
Virut HIV lây nhiễm qua những con đường nào?
Hậu quả của bệnh AIDS như thế nào?
Virut HIV xâm nhập vào tế bào chủ như thế nào?
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC:
4. Di truyền học với bệnh AIDS (Hội chứng suy giảm miễn dịch tập nhiễm):
- Bệnh AIDS gây nên bởi virut HIV.
- Virut gồm 2 phân tử ARN, các prôtêin cấu trúc và enzim.
- Trong quá trình lây nhiễm virut có thể sống tiềm sinh vô hạn trong tế bào bạch cầu T4 và tiêu diệt tế bào bạch cầu T4. Sự giảm số lượng tế bào T4 làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể, gây ra 1 số bệnh: sốt, tiêu chảy, lao, ung thư, viêm màng não, mất trí,… => chết.
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
CỦNG CỐ
Câu 1: Những biện pháp để bảo vệ vốn gen của loài người là:
A. Hạn chế sử dụng các loại hoá chất trong bảo quản thực phẩm.
B. Sử dụng tư vấn di truyền y học và sàng lọc trước sinh.
C. Không nên sinh con.
D. Câu A và B đúng.
Câu 2: Di truyền y học phát triển sử dụng phương pháp và kỹ thuật hiện đại cho phép chuẩn đoán xác định một số bệnh, tật di truyền từ giai đoạn:
A. Trước sinh.
B. Sơ sinh.
C. Trước khi có biểu hiện rõ ràng ở cơ thể trưởng thành.
D. Thiếu niên.
CỦNG CỐ
Câu 3: Mục đích của di truyền y học tư vấn là:
A. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên về khả năng mắc một loại bệnh ở thế hệ sau.
B. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp.
C. Định hướng trong sinh đẻ để dự phòng và hạn chế những hâu quả xấu.
D. Tất cả đều đúng.
CỦNG CỐ
Câu 4. Virut HIV lây nhiễm qua những con đường nào? Nêu các biện pháp phòng ngừa?
CỦNG CỐ
Chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Phúc Triển
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)