Bài 22. Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhàn | Ngày 08/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LẠNG SƠN
D
G
----------
SINH HỌC 12 – CƠ BẢN
Tổ: HÓA - SINH
Thực hiện: Nguyễn Thị Nhàn
Lạng sơn, tháng 12 năm 2012
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bệnh ung thư là gì? Nguyên nhân ? Những hiểu biết về bệnh ung thư và cách phòng ngừa ?
*Ung thư: là một loại bệnh được gây nên bởi nhiều loại ĐB khác nhau làm cho tế bào phân chia liên tục và có khả năng di chuyên vị trí tạo nên các khối u
* Nguyên nhân:
+ Do tiếp xúc các tác nhân đột biến (vật lí, hoá học, virut)  đột biến gen, đột biến NST  tế bào bị đột biến  ung thư.
+ Do nhóm gen kiểm soát chu kì tế bào bị đột biến
* Ung thư là bệnh nan y. Tuy nhiên, nếu được phát hiện sớm, bằng các liệu pháp y học hiện đại (xạ trị, hóa trị, liệu pháp gen...) có thể chữa khỏi hoặc kéo dài được cuộc sống.
* Phòng ngừa: hạn chế tối đa tác nhân gây ĐB làm ô nhiễm các loại môi trường sống của con người, như: phóng xạ hóa chất, các loại vi rút…
Quan sát các hình ảnh sau?
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
PHUN THUỐC TRỪ SÂU
PHUN THUỐC DIỆT CỎ
Rác thải trên sông
Cho biết hậu quả của nó ?
bệnh và tật di truyền ở người
B?nh b?ch t?ng
Dị tật bẩm sinh do ĐBG gây ra
UNG THƯ THANH QUẢN
UNG THƯ PHỔI
HỘI CHỨNG ĐAO
Sự phát triển của khoa học công nghệ đem lại nhiều mặt tích cực cho xã hội , đồng thời việc phát hiện, phòng và chữa 1 số bệnh nhiễm trùng, bệnh suy dinh dưỡng… có xu hướng giảm, thì các bệnh do nguyên nhân di truyền có khuynh hướng tăng cao  Gánh nặng di truyền cho loài người. Có cách gì hạn chế bớt gánh nặng di truyền?

BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI
CỦA DI TRUYỀN HỌC
Tiết 26 – Bài 22
- Đột biến không ngừng phát sinh.
- Thường gây hại.
Khi đã phát sinh thì khó bị loại bỏ.
Các đột biến có hại tích lũy, lan tràn trong quần thể di truyền qua các thế hệ => Gánh nặng di truyền cho loài người.
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
Tại sao cần phải bảo vệ vốn gen của loài người?
Có cách gì hạn chế bớt gánh nặng di truyền?
1, Chúng ta phải bảo vệ vốn gen của loài người
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
Vậy thế nào là gánh nặng di truyền?
2, Gánh nặng di truyền: là sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người các đột biến gen gây chết hoặc giảm sức sống và sức sinh sản.
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
3,Các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người :
Nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến.
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
*Tạo môi trường sạch:
* Nhiệm vụ: chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ để phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.
*Kỹ thuật: chẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ ngườibệnh, chẩn đoán trước sinh.
Đột biến do gen trội hay gen lặn?
Đột biến do gen nằm trên NST thường hay NST giới tính?
Thế nào là Tư vấn di truyền y học – Nhiệm vụ - Kỹ thuật ?
* Tư vấn di truyền y học là sự trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin tiên đoán và cho lời khuyên về khả năng mắc 1 bệnh di truyền nào đó ở đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hoặc những người thân trong dòng họ đã mắc bệnh ấy
*Tư vấn di truyền y học và Sàng lọc trước khi sinh :
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
3,Các biện pháp:
+ Bằng cách xây dựng, phân tích phả hệ.
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
*Tư vấn di truyền y học và Sàng lọc trước khi sinh :
*Tạo môi trường sạch:
- Chọc dò dịch ối.
- Sinh thiết tua nhau thai.
+ Chẩn đoán xét nghiệm trước khi sinh.
Chẩn đoán trước sinh nhằm hỗ trợ tích cực cho lời khuyên di truyền, xét nghiệm trước sinh: là những xét nghiệm phân tích NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không. Nếu có nên xử lí kịp thời

Hút 10 – 20 ml dịch ối
Li tâm
TB phôi
Phân tích hoá sinh
Sau vài tuần
Nuôi cấy TB
Phát hiện các dị dạng NST


a. Chọc dò dịch ối
b. Sinh thiết tua nhau thai
Tách tua nhau thai
Phát hiện các dị dạng NST
Phân tích hoá sinh
* Phương pháp chọc dò dịch ối:
+ Dùng bơm tiêm hút ra 10 - 20 ml dịch ối vào ống nghiệm đem li tâm để tách riêng tế bào phôi.
+ Nuôi cấy các TB phôi,sau vài tuần làm tiêu bản phân tích xemcó bị bệnh DT?
+ Phân tích hoá sinh (ADN) dịch ối và tế bào phôi xem thai có bị bệnh DT ?
* Phương pháp sinh thiết tua nhau thai:
+Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai
+ Làm tiêu bản phân tích NST
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
3,Các biện pháp:
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
* Liệu pháp gen – kĩ thuật của tương lai.
- Nội dung: Là KT chữa bệnh thay thế gen bệnh bằng gen lành.
- Phương pháp: Là kỹ thuật chuyển gen, dùng thể truyền là virus.
- Khó khăn: Có thể gây hư hỏng các gen khác do không chèn đúng vị trí.
H. Quy trình liệu pháp gen gồm mấy bước?
- Quy trình: gồm 3 bước
+ Tách tế bào đột biến ra khỏi bệnh nhân
+ Các bản sao bình thường của gen ĐB được gài vào virut (sống trong cơ thể người) rồi đưa vào các TB đột biến trên.
+ Chọn các dòng tế bào có gen bình thường lắp đúng thay thế cho gen đột biến rồi đưa trở lại cơ thể người bệnh để sản sinh các tế bào bình thường thay cho tế bào bệnh.
*Tạo môi trường sạch:
*Tư vấn di truyền y học và Sàng lọc trước khi sinh :
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
DTH đã đem lại rất nhiều lợi ích thiết thực cho loài người. Tuy nhiên bên cạnh đó người ta cũng đang lo ngại tới những vấn đề tiêu cực có thể xảy ra đối với loài người khi cac kĩ thuật cao được phát minh và sử dụng ngày 1 nhiều  Tìm hiểu 1 số vấn đề của xã hội
1. Vấn đề phát sinh do việc giải mã bộ gen người
- Thông báo về cái chết sớm không thể tránh khỏi.
- Bị xã hội chống lại. (Xin việc, hôn nhân,…)
Đọc mục II sgk nêu ý kiến về vấn đề này ?
Việc giải mã bộ gen người ngoài những lợi ích thiết thực còn gây tâm lí lo ngại gị ?
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
1. Vấn đề phát sinh do việc giải mã bộ gen người.
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào.
- Vi sinh vật mang gen kháng chất kháng sinh phát tán sang vi sinh vật gây bệnh cho người ?
- Gen sản sinh protein độc tố trong cây trồng phát tán sang cỏ dại và gây hại cho côn trùng có ích ?
- Có khả năng ảnh hưởng tới hệ gen của người, tới an toàn sức khỏe của con người?
Hãy nêu những mặt tiêu cực do công nghệ gen và công nghệ tế bào gây lo lắng cho loài người?
Bằng công nghệ tế bào con người đã sử dụng kĩ thuật nhân bản vô tính để tạo ra những sinh vật mà người ta mong muốn?
Con người có sử dụng kĩ thuật nhân bản vô tính để tạo ra con người nhân bản không? những mặt tiêu cực do công nghệ gen và công nghệ tế bào gây lo lắng cho loài người?
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
1. Vấn đề phát sinh do việc giải mã bộ gen người.
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào.
- Vi sinh vật mang gen kháng chất kháng sinh phát tán sang vi sinh vật gây bệnh cho người ?
- Gen sản sinh protein độc tố trong cây trồng phát tán sang cỏ dại và gây hại cho côn trùng có ích ?
- Có khả năng ảnh hưởng tới hệ gen của người, tới an toàn sức khỏe của con người?
- Con người có sử dụng kĩ thuật nhân bản vô tính để tạo ra con người nhân bản không?
Hãy nêu những mặt tiêu cực do công nghệ gen và công nghệ tế bào gây lo lắng cho loài người?
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
1. Vấn đề phát sinh do việc giải mã bộ gen người.
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào.
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ:
a. Hệ số thông minh (IQ)
IQ là chỉ số thông minh và được dùng để xác định giá trị thông minh của con người.
Công thức tính IQ: IQ  = Tuổi trí tuệ/Tuổi sinh học x 100
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ:
a. Hệ số thông minh (IQ)
VD. Trẻ 6 tuổi trả lời được các câu hỏi của tre 7 tuổi thì
IQ = ( 7 : 6 ) x 100 = 117
b. Khả năng trí tuệ và sự di truyền:
- Khả năng trí tuệ được di truyền không ?
Chỉ số IQ còn bị chi phối bởi yếu tố nào ?
Một số biện pháp bảo vệ tiềm năng di truyền trí năng?
“Một nữ minh tinh màn bạc Mỹ cầu hôn với nhà di truyền học Mỹ nổi tiếng là Moocgan với hi vọng sẽ sản sinh cho nước Mỹ những đứa con “thông minh như ngài và xinh đẹp như em!”. Nhà Bác học đã hóm hỉnh trả lời: “Tôi e là chúng ta sẽ sinh ra những đứa trẻ thông minh như cô và xinh đẹp như tôi”.
- Khả năng trí tuệ được di truyền,
Chỉ số IQ còn bị chi phối bởi yếu tố môi trường.
Một số biện pháp bảo vệ tiềm năng di truyền trí năng:
+ Tránh các tác nhân gây đột biến.
+ Đảm bảo cuộc sống đầy đủ về vật chất và tinh thần, được tiếp cận với nền văn minh nhân loại.
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
4. Di truyền học với bệnh AIDS
Đói nghèo cộng với HIV/AIDS là nguyên nhân làm băng hoại xã hội.
Vậy HIV và AIDS là gì?
HIV/AIDS đã trở thành đại dịch làm kinh hoàng cả nhân loại. 95% người nhiễm HIV thuộc các nước đang phát triển.
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
4. Di truyền học với bệnh AIDS
a.Khái niệm về HIV, AIDS
* HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người.
* AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do virut HIV gây ra.
Các tế bào mà HIV tấn công
b. Con đường lây truyền HIV
Hãy cho biết các con đường lây lan của HIV trong quần thể người?
Truyền máu
Xăm mình
Tiêm chích
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
4. Di truyền học với bệnh AIDS
a.Khái niệm về HIV, AIDS
* Qua đường máu
b. Con đường lây truyền HIV
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
4. Di truyền học với bệnh AIDS
a.Khái niệm về HIV, AIDS
* Qua đường máu
* Tình dục
b. Con đường lây truyền HIV
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
4. Di truyền học với bệnh AIDS
a.Khái niệm về HIV, AIDS
* Qua đường máu
* Tình dục
* Mẹ sang con
Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ.
Tóm lại: có 3 con đường nhiễm HIV?

Qua đường máu


Tình dục


Mẹ sang con

TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
Di truyền học được vận dụng như thế nào để chữa, trị căn bệnh thế kỉ?
4. Di truyền học với bệnh AIDS
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
1. Vấn đề phát sinh do việc giải mã bộ gen người.
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào.
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ:
Để làm chậm sự tiến triển của bệnh AIDS, người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV.
a.Khái niệm về HIV, AIDS
b. Con đường lây truyền HIV
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
Tóm lại. Để bảo vệ vốn gen của loài người, đồng thời đề phòng những bệnh, tật di truyền, thì cách thiết thực nhất của mỗi học sinh chúng ta là phải làm gì ?
Bảo vệ môi trường
Hạn chế sử dụng chất hoá học, nghiêm cấm sử dụng chất phụ gia trong chế biến thực phẩm,
- Có thái độ phản đối chiến tranh hạt nhân, bom nguyên tử,
Tóm lại. Để bảo vệ vốn gen của loài người, đồng thời đề phòng những bệnh, tật di truyền,
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Một bé trai cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, cơ thể phát triển chậm, lưỡi dài và dày, si đần. Người mẹ đưa con tới bệnh viện nhờ thầy thuốc khám và điều trị. Bác sĩ cho làm các tiêu bản NST và thu được kết quả: em bé này có 2n = 47, cặp NST số 21 có 3 chiếc.
a. Em bé đã mắc bệnh gì? Phương hướng điều trị như thế nào?
b. Giải thích nguyên nhân gây bệnh?
a. Em bé đã mắc hội chứng Đao
Phương hướng điều trị: đây là bệnh di truyền mà hiện tại y học vẫn chưa tìm ra cách chữa.
b. Nguyên nhân gây bệnh:
Do quá trình phát sinh giao tử, ở bố hay mẹ của em bé có cặp NST tương đồng số 21 không phân li → tạo ra loại giao tử mang 2 NST số 21.
Giao tử mang 2 NST số 21 này thụ tinh với giao tử bình thường mang 1 NST số 21 → hợp tử mang 3 NST số 21.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập phần di truyền học, kết thúc học kì 1.
Xin chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhàn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)