Bài 21. Trạng thái cân bằng của quần thể giao phối ngẫu nhiên
Chia sẻ bởi Bùi Huy Tùng |
Ngày 11/05/2019 |
123
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Trạng thái cân bằng của quần thể giao phối ngẫu nhiên thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI HỌC MỚI
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Quần thể là gì? Nêu các đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học?
Câu2: Tần số tương đối của alen và kiểu gen là gì
BÀI 21:
TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN
1, Khái niệm: Quần thể ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể giao phối một cách ngẫu nhiên tuỳ vào tính trạng mà ta xem xét.
1, Quần thể giao phối ngẫu nhiên
- Đa hình về kiểu gen, đa hình về kiểu hình
2. Đặc điểm
-Tạo ra nguồn BDDT lớn => nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
vd: Một gen có 3 alen như gen quy định nhóm máu ở người Ia, Ib, Io => số kiểu gen trong quần thể là : IaIa, IaIb, IaIo,IbIb, IbIo, IoIo
Một gen có 4alen => số kiểu gen trong quần thể là: 10 KG
Nếu gọi r là số alen thuộc 1 gen, n là số gen khác nhau, trong đó các gen phân li độc lập, thì số kiểu gen khác nhau trong quần thể được tính bằng công thức:
- Một quần thể được phân biệt với những quần thể khác cùng loài ở tần số tương đối các alen, các KG, KH
Bài tập:
Xét một quần thể có CTDT ban đầu là:0,68AA:0,24Aa:0,08aa
tính tần số alen A(p),a(q) bố mẹ,CTDT quần thể đời con.biết quần thể ngẫu phối
II. Định luật Hácdi- Vanbec
p(A)=0,68+0,24/2=0,8
q(a)=0,08+0,24/2=0,2
Vì quần thể ngẫu phối nên tỉ kệ KG F1 là:0,64AA:0,32Aa:0,04aa
Nhận xét:
TLKG F1 khác P
p’(A)=0,64+0,32/2=0,8
q’(a)=0,04+0,32/2=0,2
=>p’=p
q’=q
F2 giống F1, đời con sau giống đời trước
II. Nội dung định luật
Thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể ngẫu phối được ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
- Quần thể phải có kích thước lớn
- Các cá thể trong quần thể ngẫu phối
- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống, khả năng sinh sản như nhau(không có CLTN)
- Đột biến không xảy ra hay có xảy ra thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch
- Không có di nhập gen
III. Điều kiện nghiệm đúng của định luật
- Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể => giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài
- Từ TLKH =>TLKG, tần số alen
IV. Ý nghĩa của định luật
1.Một số quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
a.0,42AA: 0,48Aa:0,1aa
b.0,25AA:0,5Aa:0,25aa
c.0,34AA:0,42Aa:0,24aa
d.0,01AA:0,18Aa:0,81aa
.
.
2. Locus 1 có 2alen A,a.
locus 2 có 2alen B,b.
locus 3 có 2 alen D,d.
Tìm số KG của 3 locus trên trong các trường hợp sau:
a.locus 1,2,3 nằm trên 3NST thường khác nhau.
b.locus 1,2 nằm trên 2 NST thường,locus 3 nằm trên NST giới tính.
c.locus 1,2 nằm trên 1NST thường,locus 3 nằm trên NST giới tính.
d.locus 1,2 nằm trên NST giới tính,locus 3 nằm trên NST thường .
xin chân thành cảm ơn
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Quần thể là gì? Nêu các đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học?
Câu2: Tần số tương đối của alen và kiểu gen là gì
BÀI 21:
TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN
1, Khái niệm: Quần thể ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể giao phối một cách ngẫu nhiên tuỳ vào tính trạng mà ta xem xét.
1, Quần thể giao phối ngẫu nhiên
- Đa hình về kiểu gen, đa hình về kiểu hình
2. Đặc điểm
-Tạo ra nguồn BDDT lớn => nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
vd: Một gen có 3 alen như gen quy định nhóm máu ở người Ia, Ib, Io => số kiểu gen trong quần thể là : IaIa, IaIb, IaIo,IbIb, IbIo, IoIo
Một gen có 4alen => số kiểu gen trong quần thể là: 10 KG
Nếu gọi r là số alen thuộc 1 gen, n là số gen khác nhau, trong đó các gen phân li độc lập, thì số kiểu gen khác nhau trong quần thể được tính bằng công thức:
- Một quần thể được phân biệt với những quần thể khác cùng loài ở tần số tương đối các alen, các KG, KH
Bài tập:
Xét một quần thể có CTDT ban đầu là:0,68AA:0,24Aa:0,08aa
tính tần số alen A(p),a(q) bố mẹ,CTDT quần thể đời con.biết quần thể ngẫu phối
II. Định luật Hácdi- Vanbec
p(A)=0,68+0,24/2=0,8
q(a)=0,08+0,24/2=0,2
Vì quần thể ngẫu phối nên tỉ kệ KG F1 là:0,64AA:0,32Aa:0,04aa
Nhận xét:
TLKG F1 khác P
p’(A)=0,64+0,32/2=0,8
q’(a)=0,04+0,32/2=0,2
=>p’=p
q’=q
F2 giống F1, đời con sau giống đời trước
II. Nội dung định luật
Thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể ngẫu phối được ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
- Quần thể phải có kích thước lớn
- Các cá thể trong quần thể ngẫu phối
- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống, khả năng sinh sản như nhau(không có CLTN)
- Đột biến không xảy ra hay có xảy ra thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch
- Không có di nhập gen
III. Điều kiện nghiệm đúng của định luật
- Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể => giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài
- Từ TLKH =>TLKG, tần số alen
IV. Ý nghĩa của định luật
1.Một số quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
a.0,42AA: 0,48Aa:0,1aa
b.0,25AA:0,5Aa:0,25aa
c.0,34AA:0,42Aa:0,24aa
d.0,01AA:0,18Aa:0,81aa
.
.
2. Locus 1 có 2alen A,a.
locus 2 có 2alen B,b.
locus 3 có 2 alen D,d.
Tìm số KG của 3 locus trên trong các trường hợp sau:
a.locus 1,2,3 nằm trên 3NST thường khác nhau.
b.locus 1,2 nằm trên 2 NST thường,locus 3 nằm trên NST giới tính.
c.locus 1,2 nằm trên 1NST thường,locus 3 nằm trên NST giới tính.
d.locus 1,2 nằm trên NST giới tính,locus 3 nằm trên NST thường .
xin chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Huy Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)