Bài 21. So sánh (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Hà Thuý | Ngày 21/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. So sánh (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

"CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH"
TIẾNG VIỆT 6
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy cho biết so sánh là gì ? Cho một ví dụ ?
*Trả lời đúng: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho cách diễn đạt.
Ví dụ: Chẳng hạn:
Lúc ở nhà, mẹ cũng là cô giáo
Khi tới trường, cô giáo như mẹ hiền.
(Theo lời của một bài hát)
SO SÁNH
(Tiếp theo)
Tiết: 86
SO SÁNH
* Tìm phép so sánh trong khổ thơ sau:
“Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.”
(Trần Quốc Minh)
I/Các kiểu so sánh:
* Em hãy đọc đoạn thơ trên và cho biết yêu cầu của bài tập 1 này ?
a. Bài tập 1:
*Trả lời: Yêu cầu là Tìm phép so sánh trong khổ thơ đó.
(Tiếp theo)
Tiết: 86
1. Bài tập:
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
a. Bài tập 1:
Em hãy chỉ ra phép so sánh trong đoạn thơ trên ?
* Tìm phép so sánh trong khổ thơ sau:
“Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”
(Trần Quốc Minh)
(Tiếp theo)
Tiết: 86
1. Bài tập:
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
a. Bài tập 1:
Trả lời: Đó là:
“Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con”

Và câu:

“ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.”
(Tiếp theo)
Tiết: 86
1. Bài tập:
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
a. Bài tập 1:
b. Bài tập 2:
* Từ ngữ chỉ ý so sánh trong các
phép so sánh trên có gì khác nhau ?
Trả lời:
- Từ ngữ chỉ ý so sánh trong các phép so sánh ở Bài tập 1 có sự khác nhau.
-Từ so sánh: “là” và “chẳng bằng”
-Từ so sánh:
“Là” và “chẳng bằng”
(Tiếp theo)
Tiết: 86
1. Bài tập:
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
a. Bài tập 1:
b. Bài tập 2:
Trả lời: Thuộc 2 kiểu so sánh:
- So sánh ngang bằng: A là B.
- So sánh không ngang bằng (hơn, kém):
A không bằng B
Hỏi: Với 2 từ so sánh trên em biết chúng thuộc mấy kiểu so sánh?
(Tiếp theo)
Tiết: 86
-Từ so sánh:
“là” và “chẳng bằng”
1. Bài tập:
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
a. Bài tập 1:
b. Bài tập 2:
Em hãy đọc bài tập này ? Cho biết yêu cầu đề ra ?
c. Bài tập 3:
* Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh ngang bằng hoặc không ngang bằng ?
Trả lời: Tìm thêm từ ngữ chỉ ý so sánh ngang bằng và không ngang bằng.
 Tìm được các từ sau:
“Áo chàng đỏ tựa ráng pha
Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in”
- tựa
- như là
(Tiếp theo)
Tiết: 86
1. Bài tập:
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
a. Bài tập 1:
b. Bài tập 2:
c. Bài tập 3:
Hay là:
“Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn.”
( Nguyễn Du)
“Làn thu thủy, nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh”
( Nguyễn Du)
“Đường đường một đấng anh hào,
Côn quyền hơn sức lược thao gồm tài.”
( Nguyễn Du)
- tựa
- như là
,là
- hơn, kém
(Tiếp theo)
Tiết: 86
1. Bài tập:
So sánh không ngang bằng:
Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh
Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
a. Bài tập 1:
b. Bài tập 2:
2. Kết luận:
* Ghi nhớ 1 :
Có 2 kiểu so sánh:
- So sánh ngang bằng( A là B).
- So sánh không ngang bằng( A chẳng bằng B).
Em hãy đọc lại mục Ghi nhớ ?
Có 2 kiểu so sánh:
- So sánh ngang bằng.
- So sánh không ngang bằng
(Tiếp theo)
Tiết: 86
1. Bài tập:
c. Bài tập 3:
Là, như , y như, giống như,
tựa như, bao nhiêu, bấy nhiêu.
So sánh
ngang bằng:
So sánh
không ngang bằng:
Hơn, kém, không bằng ,
chưa bằng, chẳng bằng.
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
2. Kết luận:
II/ Tác dụng của so sánh:
a. Bài tập 1:
* Tìm phép so sánh trong đoạn văn sau:
(Tiếp theo)
Tiết: 86
1. Bài tập:
1. Bài tập:
Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng, thản nhiên, không thương tiếc, không do dự vẩn vơ. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới. Các giây nằm phơi trên mặt đất. Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái, đùa bỡn, mua may với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại: Cả một thời quá khứ dài dằng dặc của chiếc lá trên cành cây, không bằng một vài giây bay lượn, nếu sự bay lượn ấy có vẻ đẹp nên thơ. Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, còn cất mình muốn bay trở lại cành. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại.
(Khái Hưng)
Em hãy đọc đoạn văn trên và cho biết yêu cầu của đề?
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
1. Bài tập:
2. Kết luận:
II/ Tác dụng của so sánh
a. Bài tập 1:
Trả lời: Yêu cầu tìm phép so sánh trong đoạn văn ở Bài tập 1.
Em hãy tìm những câu có sử dụng phép so sánh ?
Trả lời: Đó là những câu:
Có chiếc tựa mũi tên nhọn,… vẩn vơ.
Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo… rồi…
Có chiếc lá … làn gió thoảng, như thầm bảo rằng…
Có chiếc lá như sợ hãi… rồi như gần tới mặt đất…
(Tiếp theo)
Tiết: 86
1. Bài tập:
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
1. Bài tập:
2. Kết luận:
II/ Tác dụng của so sánh
a. Bài tập 1:
Trong đoạn văn đã dẫn, phép so sánh có tác dụng gì ?
- Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc.
- Đối với việc thể hiện tư tưởng, tình cảm của người viết.
b. Bài tập 2:
Em hãy đọc bài tập này ? Cho biết yêu cầu đề ra ?
Trả lời: Nêu tác dụng của phép so sánh
Tiết: 86
1. Bài tập:
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
1. Bài tập:
2. Kết luận:
II/ Tác dụng của so sánh:
a. Bài tập 1:
b. Bài tập 2:
Theo em phép so sánh có tác dụng gì ?
Trả lời: Có tác dụng:
- Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc: Tạo ra những hình ảnh cụ thể, sinh động, giúp người đọc, người nghe hình dung ra được sự vật, sự việc được miêu tả (Hình dung ra các cách rụng khác nhau của lá).
- Đối với việc thể hiện tư tưởng, tình cảm của người viết: Tạo ra những lối nói hàm súc, giúp người đọc, người nghe dễ nắm bắt tư tưởng tình cảm người viết (Cụ thể qua đoạn văn, phép so sánh thể hiện quan niệm của tác giả về sự sống và cái chết.
Tiết: 86
1. Bài tập:
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
1. Bài tập:
2. Kết luận:
II/ Tác dụng của so sánh:
1. Bài tập:
2. Kết luận:
Ghi nhớ 2: Tác dụng của so sánh:
So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động, vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
Em hãy đọc lại mục Ghi nhớ ?
(Học sách giáo khoa)
Tiết: 86
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
1. Bài tập
2. Kết luận
II/ Tác dụng của so sánh:
1. Bài tập
2. Kết luận
III/ Luyện tập:
(Tiếp theo)
Tiết: 86
1. Bài tập 1:
Chỉ ra các phép so sánh trong những khổ thơ dưới đây. Cho biết chúng thuộc những kiểu so sánh nào. Phân tích tác dụng gợi hình, gợi cảm của một phép so sánh mà em thích.
a)Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Tỏa nắng xuống dòng sông lấp loáng.
(Tế Hanh)
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
1. Bài tập
2. Kết luận
II/ Tác dụng của so sánh:
1. Bài tập
2. Kết luận
III/ Luyện tập:
(Tiếp theo)
Tiết: 86
1. Bài tập 1:
b) Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
(Tố Hữu)
c) Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng.
(Minh Huệ)
Em hãy đọc bài tập này ? Cho biết yêu cầu đề ra ?
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh
1. Bài tập
2. Kết luận
II/ Tác dụng của so sánh
1. Bài tập
2. Kết luận
III/ Luyện tập:
(Tiếp theo)
Tiết: 86
1. Bài tập 1:
Trả lời: Yêu cầu của đề là chỉ ra các phép so sánh trong các khổ thơ. Cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào và phân tích tác dụng gợi hình, gợi cảm của một phép so sánh mà em thích.
Căn cứ vào các yêu cầu trên em có thể cho biết…?
Trả lời: Các phép so sánh:
Là… c) như  So sánh ngang bằng
Chưa bằng c) hơn  So sánh không ngang bằng (hơn, kém)
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
1. Bài tập
2. Kết luận
II/ Tác dụng của so sánh:
1. Bài tập
2. Kết luận
III/ Luyện tập:
(Tiếp theo)
Tiết: 86
1. Bài tập 1:
* Phân tích tác dụng một kiểu so sánh mà em thích. (Tự chọn)
I. Các kiểu so sánh
II. Tác dụng của so sánh
 So sánh không ngang bằng
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Chỉ ra các phép so sánh trong những khổ thơ dưới đây. Cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào. Phân tích tác dụng gợi hình, gợi cảm của một phép so sánh mà em thích.
a) Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre

Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng. (Tế Hanh)

Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Phân tích : Tâm hồn là cái trừu tượng được so sánh với một buổi trưa hè là cái cụ thể. Buổi trưa hè rất nóng bỏng, qua đó cho thấy tâm hồn yêu quê hương tha thiết của tác giả.
b) Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi .
(Tố Hữu)
 So sánh không ngang bằng
Phân tích : Con đi đánh giặc vượt qua trăm ngàn núi sông nhưng cũng không bằng nỗi vất vả, gian nan của mẹ (bầm). Qua đó cho thấy tình cảm thương yêu mẹ sâu sắc của người con.
c) Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng .
(Minh Huệ)
 So sánh ngang bằng
Phân tích : Anh đội viên mơ màng gióng như đang nằm mộng, trong cảnh đó anh thấy hình ảnh Bác hiện lên thật lớn lao nhưng vô cùng ấm áp. Qua đó cho thấy tình cảm thương yêu của anh nói riêng và của tất cả người dân Việt Nam ta đã dành cho Bác, vị cha già kính yêu của dân tộc.
Tiết: 86
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
1. Bài tập
2. Kết luận
II/ Tác dụng của so sánh:
1.Bài tập
2. Kết luận
III/ Luyện tập:
(Tiếp theo)
Tiết: 86
1. Bài tập 1:
Hãy nêu những câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài“Vượt thác”.Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao ?
2. Bài tập 2:
Trả lời:
Thuyền rẽ sóng lướt bon bon như đang nhớ núi rừng…
Núi cao như đột ngột hiện ra…
Những động tác thả sào… nhanh như cắt.
Dọc sườn núi… bụi lúp xúp nom xa như cụ già vung tay…
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
1. Bài tập
2. Kết luận
II/ Tác dụng của so sánh:
1. Bài tập
2. Kết luận
III/ Luyện tập:
(Tiếp theo)
Tiết: 86
1. Bài tập 1
Em thích hình ảnh so sánh nào?
Vì sao ?
2. Bài tập 2
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
1. Bài tập
2. Kết luận
II/ Tác dụng của so sánh:
1. Bài tập
2. Kết luận
III/ Luyện tập:
(Tiếp theo)
Tiết: 86
1. Bài tập 1
Dựa theo bài “Vượt thác” hãy viết một đoạn văn từ ba đến năm câu tả dượng Hương Thư đưa thuyền qua thác dữ, trong đoạn văn có sử dụng hai kiểu so sánh đã học?
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
3. Bài tập 3:
Dựa theo bài " Vượt thác" hãy viết một đoạn van từ ba đến nam câu tả Dượng Hương Thư đưa thuyền vượt qua thác d? trong đoạn van có sử dụng cả hai kiểu so sánh đã được giới thiệu.
Nước từ trên cao phóng gi?a hai vách đá dựng đứng như một bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền lùi lại. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người phóng sào chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông dượng Hương Thư không kém gỡ một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ: các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm rang cắn chặt, cặp mắt nảy lửa, ghỡ trên ngọn sào. Dến chiều tối, thuyền đã vượt qua thác Cổ Cò. Mọi người trên thuyền thở phào nhẹ nhõm, bỡnh thản như chưa có chuyện gỡ xảy ra.


Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào ch? cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: So sánh là gỡ ?
A- Dối chiếu sự vật này với sự vật khác cú nột tuong d?ng d? làm tang giá trị gợi hỡnh cho s? di?n d?t.
B- Dối chiếu sự việc này với sự việc khác có nét khác biệt để làm tang s?c g?i hỡnh, g?i c?m cho s? di?n d?t.
C -Dối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tang sức gợi hỡnh, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Câu 2 : Mô hỡnh cấu tạo đầy đủ của phép so sánh là:
A- Vế A( nêu tên sự vật, sự việc được so sánh).
B- Vế B( nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A).
C- Vế B( nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A) .
D- Phương án ( A, B) đúng.
Củng cố
Củng cố
Câu 1 : So sánh có mấy kiểu ? Đó là những kiểu nào ?
So sánh có hai kiểu :
+ So sánh ngang bằng
+ So sánh không ngang bằng.
Câu 3 : Câu nào sau đây có sử dụng so sánh và cho biết nó thuộc kiểu so sánh nào ?
Khỏe như voi.
b) Bạn A thật chăn chỉ.
c) Ông trời mặt áo giáp đen ra trận.
d) Bạn Hùng cao hơn bạn Dũng.
Câu 2 : So sánh có tác dụng gì ?
a) Gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động.
b) Có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
c) Cả a và b đúng.
d) Cả a và b sai.
So sánh ngang bằng
So sánh không ngang bằng
Chậm như rùa
Đẹp / tươi như hoa
SO SÁNH
I/Các kiểu so sánh:
1. Bài tập:
2. Kết luận:
II/ Tác dụng của so sánh:
1. Bài tập:
2. Kết luận:
III/ Luyện tập:
(Tiếp theo)
Tiết: 86
1.Bài tập 1
2.Bài tập 2
3.Bài tập 3
* Ghi nhớ 1: Có 2 kiểu so sánh:
- So sánh ngang bằng( A là B).
- So sánh không ngang bằng( A chẳng bằng B).
Ghi nhớ 2: Tác dụng của so sánh:
So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động, vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
Hướng dẫn học ở nhà
-Học hai phần nội dung chính của bài học.
-Tập so sánh, miêu tả những cảnh vật trong vườn nhà em.
- Làm các bài tập trong sách Bài tập Ngữ Văn 6.
- Chuẩn bị bài: Chuong trình d?a phuong và Phương pháp tả cảnh.
Cảm ơn quí thầy cô đến dự giờ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Thuý
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)