Bài 21. So sánh (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Ngọc Thị Cản | Ngày 21/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. So sánh (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

1. Thế nào là so sánh? Nêu cấu tạo đầy đủ của phép so sánh?
Kiểm tra bài cũ
Khái niệm: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật,
sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.
Cấu tạo đầy đủ của phép so sánh gồm:
-Vế A(nêu tên sự vật sự việc được so sánh)
-Vế B: (nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật ,
sự việc ở vế A)
-Từ ngữ chỉ phương diện so sánh;
-Từ ngữ chỉ ý so sánh.

TiÕt 86: So s¸nh (TiÕp theo)
I. Các kiểu so sánh:
VD:

- Nhắc lại các từ so sánh đã học ở tiết trước?
* Các từ so sánh đã học: như, như là, bằng, tựa, hơn, tưởng.
- Trong khổ thơ có sử dụng lại các từ so sánh đã học ở giờ trước không?
* Trong khổ thơ này không có các từ so sánh trên.
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
- Vậy những từ so sánh ở khổ thơ này là gì?
+ Phép 1:
Vế A: Những ngôi sao
Vế B: Mẹ đã thức
Từ so sánh: Chẳng bằng
+ Phép 2:
Vế A: Mẹ
Vế B: Ngọn gió
Từ so sánh: Là
- Từ ngữ chỉ ý so sánh trong hai phép so sánh trên có gì khác nhau?
- Từ so sánh "chẳng bằng" ở vế A không ngang bằng vế B.
- Từ so sánh "là" vế A ngang bằng vế B
Qua VD vừa tìm hiểu, em hãy cho biết có mấy kiểu so sánh?

TiÕt 86: So s¸nh (TiÕp theo)
I. Các kiểu so sánh:
Có 2 kiểu so sánh:

Tìm VD có từ so sánh tương tự ?
- Gió thổi là chổi trời
- Nước mưa là cưa trời
(Tục ngữ)
Thà rằng ăn bát cơm rau
Còn hơn thịt cá nói nhau nặng lời
(Ca dao)
* Ghi nhớ 1: (SGK - Tr 42)
II. Tác dụng của so sánh:
So sánh ngang bằng
So sánh không ngang bằng
* VD:

TiÕt 86: So s¸nh (TiÕp theo)
I. Các kiểu so sánh:
Có 2 kiểu so sánh:

So sánh ngang bằng
So sánh không ngang bằng
* Ghi nhớ 1: (SGK - Tr 42)
II. Tác dụng của so sánh:
1. Ví dụ: (SGK - Tr 42)
- Tìm phép so sánh trong đoạn văn?
- Các câu văn có dùng phép so sánh:
+ Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng thản nhiên không thương tiếc không do dự vẩn vơ.
+ Có chiếc lá như con chim bị chao đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất.
+ Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng nhơ thì thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại ..

TiÕt 86: So s¸nh (TiÕp theo)
I. Các kiểu so sánh:
II. Tác dụng của so sánh:
1. Ví dụ: (SGK - Tr 42)
- Các câu văn có dùng phép so sánh:
+ Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng thản nhiên không thương tiếc không do dự vẩn vơ.
+ Có chiếc lá như con chim bị chao đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất.
+ Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng nhơ thì thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại ..
+ Có chiếc lá như sợ hãi...
- Sự vật được so sánh trong hoàn cảnh:
+ Sự vật được đem ra so sánh là những chiếc lá.
+ Chiếc lá được so sánh trong hoàn cảnh đã rụng.
+ Chiếc lá là một hoàn cảnh điển hình.

TiÕt 86: So s¸nh (TiÕp theo)
I. Các kiểu so sánh:
II. Tác dụng của so sánh:
1. Ví dụ: (SGK - Tr 42)
- Sự vật nào được đem ra so sánh và so sánh trong hoàn cảnh nào?
- Phát biểu cảm nghĩ của em trong đoạn văn?
- Cảm nghĩ: Đoạn văn rất hay, giàu hình ảnh gợi cảm xúc và xúc động. Người đọc trân trọng ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác giả.
- Nhờ đâu mà em có được cảm nghĩ ấy?
- Ta có cảm xúc đó là nhờ: Tác giả đã sử dụng phép so sánh một cách linh hoạt, tài tình: Chỉ là một chiếc lá thôi mà có đủ các cung bậc tình cảmvui, buồn của con người được gửi gắm trong đó: Khi thì như mũi tên, lúc lại như con chim lảo đảo, có khi thì thầm, lại có lúc sợ hãi...
- Phép so sánh có tác dụng gì khi nói và viết?
* Ghi nhớ 2: (SGK - Tr42)

TiÕt 86: So s¸nh (TiÕp theo)
I. Các kiểu so sánh:
II. Tác dụng của so sánh:
III. Luyện tập:
Bài 1:
a. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Từ: (Là) ? So sánh ngang bằng
b. - Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
- Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
Từ: (Chưa bằng) ? So sánh không ngang bằng
c. Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng
- Từ: (Như) ? so sánh ngang bằng
- Từ: (hơn) ? so sánh không ngang bằng

TiÕt 86: So s¸nh (TiÕp theo)
I. Các kiểu so sánh:
II. Tác dụng của so sánh:
III. Luyện tập:
Bài 1:
* Phân tích tác dụng gợi hình của phép so sánh: Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè.
- Tâm hồn: Sự vật trừu tượng phi vật thể, không tri giác được, không định lượng được, khó định tính.
- Một buổi trưa hè: Khái niệm tương đối cụ thể, có thể hình dung bằng kinh nghiệm sống có cảm xúc, gắn với những kỉ niệm. Đó là một thời gian cụ thể, một không gian đầy nắng, đầy gió, đầy tiếng ve và rực rỡ hoa phượng đỏ... Tất cả cho ta hiểu rằng tâm hồn tôi là một tâm hồn nhạy cảm, phong phú, đa dạng, rung động trước vẻ đẹp của thiên nhiên và không khỏi bồi hồi với những hoài niệm của một thời trai trẻ hồn nhiên, vô tư đến thánh thiện.
Bài 2:
a. Những câu văn có sử dụng phép so sánh trong đoạn trích Vượt thác
- Thuyền rẽ sóng ... như đang nhớ núi rừng.
- Núi cao như đột ngột hiện ra...
- Những động tác... nhanh như cắt...
- Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc... giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh...
- ... những cây to... như những cụ già.
b. Em thích hình ảnh: Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc... giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh...
Vì: Qua hình ảnh ta thấy được trí tưởng tượng phong phú của tác giả.
- Hình ảnh nhân vật hiện lên khoẻ, đẹp, hào hùng.
- Thể hiện sức mạnh và khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người.

TiÕt 86: So s¸nh (TiÕp theo)
I. Các kiểu so sánh:
Có 2 kiểu so sánh:

So sánh ngang bằng
So sánh không ngang bằng
* Ghi nhớ 1: (SGK - Tr 42)
II. Tác dụng của so sánh:
* Ghi nhớ 2: (SGK - Tr 42)
So sánh vừa có tác dụng gợi hình giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động; vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
III. Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3 : Về nhà làm ra giấy 15 phút giờ sau nộp
Bài tập trắc nghiệm
Bài tập trắc nghiệm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngọc Thị Cản
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)