Bài 21. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Chia sẻ bởi Lục Minh Phương |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Môn: Địa lí
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 10A7
GV: Lục Mạnh Phương
Email: [email protected]
NỘI DUNG CỦA BÀI HỌC GỒM:
I/ QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
1- Khái niệm
2- Nguyên nhân
3- Biểu hiện
II/ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
1- Khái niệm
2- Nguyên nhân
3- Biểu hiện
Ti?t 24 - Bi 21
QUY LU?T D?A D?I V QUY LU?T PHI D?A D?I
TI?T 24 - Bi 21
QUY LU?T D?A D?I V QUY LU?T PHI D?A D?I
I/ QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
1- Khái niệm:
Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lý theo vĩ độ.
CH: Vậy tại sao các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lý lại thay đổi một cách có quy luật như vậy?
CH: Em có nhận xét gì về sự thay đổi của tia sáng Mặt Trời khi đến Trái Đất từ xích đạo về 2 cực, và ảnh hưởng của nó?
2. Nguyên nhân
Do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời.
3. Biểu hiện của quy luật:
Vòng đai nóng
Vòng đai ôn hoà
Vòng đai ôn hoà
Vòng đai lạnh
Vòng đai lạnh
Vòng đai băng giá
Vòng đai băng giá
+
+
Đới xích đạo
Cận xích đạo
Cận xích đạo
Nhiệt đới
Nhiệt đới
Cận nhiệt đới
Cận nhiệt đới
Ôn đới
Ôn đới
Cận cực
Cận cực
Cực
Cực
Đài nguyên
Thực vật
Đất
Khí hậu
I/ QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
3. Biểu hiện của quy luật:
a) Sự phân bố các vòng đai nhiệt: 7 vòng đai: 1 nóng, 2 ôn hoà, 2 lạnh, 2 băng giá
b) Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất:
* Các đai khí áp: 7 đai: 1 hạ áp xích đạo, 2 cao áp cận nhiệt đới, 2 hạ áp ôn đới, 2 cao áp cực
* Các đới gió: Mỗi bán cầu có 3 đới: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực
c) Các đới khí hậu: 7 đới: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực
d) Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật:
* Đất : 10 nhóm chính
* Thực vật: 10 đới chính
II/ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
1- Khái niệm: Là quy luật phân bố các thành phần và cảnh quan địa lý không phụ thuộc vào tính chất địa đới.
2- Nguyên nhân: Sự phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
CH: Thế nào là quy luật phi địa đới và nguyên nhân nào tạo nên quy luật phi địa đới?
3- Biểu hiện của quy luật:
a- Quy luật đai cao:
- Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao.
- Nguyên nhân: Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa theo độ cao.
- Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai thực vật, đất theo độ cao.
CH: Thế nào là quy luật đai cao, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật đai cao?
b- Quy luật địa ô:
- Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo kinh độ.
- Nguyên nhân: Sự phân bố đất liền và biển, đại dương , các dãy núi theo chiều kinh tuyến.
- Biểu hiện: Sự thay đổi các thành phần tự nhiên theo kinh độ.
CH: Thế nào là quy luật địa ô, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật địa ô?
CH: Quan sát H19.1/70 SGK và hình ảnh trên bảng, hãy cho biết: Ở lục địa Bắc Mĩ, theo vĩ tuyến 400B từ Đông sang Tây có những kiểu thảm thực vật nào? Vì sao các kiểu thảm thực vật lại phân bố như vậy?
Hoang mạc lạnh
Đài nguyên
Rừng lá kim
Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới
Rừng cận nhiệt ẩm
Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt
Rừng nhiệt đới
Xa van, cây bụi
Hoang mạc, bán hoang mạc
Thảo nguyên, cây bụi ưa khô
và đồng cỏ núi cao
Ôn đới hải dương
Ôn đới lạnh
Ôn đới lục địa
Ôn đới hải dương
Ô chữ có 9 hàng ngang, tương ứng với cụm từ khoá có 9 âm tiết.
Có thể chọn ô chữ bất kỳ để trả lời:
Trả lời đúng ô chữ hàng ngang, thì ô chữ hàng ngang và âm tiết có trong ô chữ bí mật sẽ được xuất hiện.
- Trả lời đúng mỗi ô chữ hàng ngang = 6 điểm
- Nếu trước khi mở 4 ô chữ hàng ngang, trả lời đúng từ chìa khoá = 10 điểm
- Nếu sau khi mở 4 ô chữ hàng ngang, trả lời đúng từ chìa khoá = 8 điểm
Chò trơi giải đáp ô chữ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A
A
X
C
O
G
P
H
N
Hàng ngang số 1 (8 âm tiết)
* Đây là yếu tố làm cho nhiệt độ ở 2 bờ lục địa khác nhau ?
Hàng ngang số 2 (7 âm tiết)
* Là lớp vỏ Trái Đất, có sự xâm nhập lẫn nhau của các quyển ?
Hàng ngang số 3 (7 âm tiết)
* Thành phần tự nhiên này phân bố rõ nét theo độ cao của địa hình ?
Hàng ngang số 4 (8 âm tiết)
* Là tổng hợp các thành phần tự nhiên của một vùng nào đó ?
Hàng ngang số 5 (7 âm tiết)
* Kết quả cuối cùng của sự tác động của nội và ngoại lực ?
Hàng ngang số 6 (9 âm tiết)
* Thảm thực vật điển hình ở vùng cận cực ?
Hàng ngang số 7 (6 âm tiết)
* Loại đất có nhiều ở vùng ôn đới lạnh,thích hợp với rừng lá kim ?
Hàng ngang số 8 (10 âm tiết)
* Nhiệt độ do ánh sáng mặt trời tạo nên ?
Hàng ngang số 9 (7 âm tiết)
* Quy luật phi địa đới do sự phân bố của mặt đệm ?
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ, CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý NGHE GIẢNG!
GV: Lục Mạnh Phương
Email: [email protected]
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 10A7
GV: Lục Mạnh Phương
Email: [email protected]
NỘI DUNG CỦA BÀI HỌC GỒM:
I/ QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
1- Khái niệm
2- Nguyên nhân
3- Biểu hiện
II/ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
1- Khái niệm
2- Nguyên nhân
3- Biểu hiện
Ti?t 24 - Bi 21
QUY LU?T D?A D?I V QUY LU?T PHI D?A D?I
TI?T 24 - Bi 21
QUY LU?T D?A D?I V QUY LU?T PHI D?A D?I
I/ QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
1- Khái niệm:
Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lý theo vĩ độ.
CH: Vậy tại sao các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lý lại thay đổi một cách có quy luật như vậy?
CH: Em có nhận xét gì về sự thay đổi của tia sáng Mặt Trời khi đến Trái Đất từ xích đạo về 2 cực, và ảnh hưởng của nó?
2. Nguyên nhân
Do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời.
3. Biểu hiện của quy luật:
Vòng đai nóng
Vòng đai ôn hoà
Vòng đai ôn hoà
Vòng đai lạnh
Vòng đai lạnh
Vòng đai băng giá
Vòng đai băng giá
+
+
Đới xích đạo
Cận xích đạo
Cận xích đạo
Nhiệt đới
Nhiệt đới
Cận nhiệt đới
Cận nhiệt đới
Ôn đới
Ôn đới
Cận cực
Cận cực
Cực
Cực
Đài nguyên
Thực vật
Đất
Khí hậu
I/ QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
3. Biểu hiện của quy luật:
a) Sự phân bố các vòng đai nhiệt: 7 vòng đai: 1 nóng, 2 ôn hoà, 2 lạnh, 2 băng giá
b) Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất:
* Các đai khí áp: 7 đai: 1 hạ áp xích đạo, 2 cao áp cận nhiệt đới, 2 hạ áp ôn đới, 2 cao áp cực
* Các đới gió: Mỗi bán cầu có 3 đới: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực
c) Các đới khí hậu: 7 đới: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực
d) Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật:
* Đất : 10 nhóm chính
* Thực vật: 10 đới chính
II/ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
1- Khái niệm: Là quy luật phân bố các thành phần và cảnh quan địa lý không phụ thuộc vào tính chất địa đới.
2- Nguyên nhân: Sự phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
CH: Thế nào là quy luật phi địa đới và nguyên nhân nào tạo nên quy luật phi địa đới?
3- Biểu hiện của quy luật:
a- Quy luật đai cao:
- Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao.
- Nguyên nhân: Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa theo độ cao.
- Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai thực vật, đất theo độ cao.
CH: Thế nào là quy luật đai cao, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật đai cao?
b- Quy luật địa ô:
- Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo kinh độ.
- Nguyên nhân: Sự phân bố đất liền và biển, đại dương , các dãy núi theo chiều kinh tuyến.
- Biểu hiện: Sự thay đổi các thành phần tự nhiên theo kinh độ.
CH: Thế nào là quy luật địa ô, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật địa ô?
CH: Quan sát H19.1/70 SGK và hình ảnh trên bảng, hãy cho biết: Ở lục địa Bắc Mĩ, theo vĩ tuyến 400B từ Đông sang Tây có những kiểu thảm thực vật nào? Vì sao các kiểu thảm thực vật lại phân bố như vậy?
Hoang mạc lạnh
Đài nguyên
Rừng lá kim
Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới
Rừng cận nhiệt ẩm
Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt
Rừng nhiệt đới
Xa van, cây bụi
Hoang mạc, bán hoang mạc
Thảo nguyên, cây bụi ưa khô
và đồng cỏ núi cao
Ôn đới hải dương
Ôn đới lạnh
Ôn đới lục địa
Ôn đới hải dương
Ô chữ có 9 hàng ngang, tương ứng với cụm từ khoá có 9 âm tiết.
Có thể chọn ô chữ bất kỳ để trả lời:
Trả lời đúng ô chữ hàng ngang, thì ô chữ hàng ngang và âm tiết có trong ô chữ bí mật sẽ được xuất hiện.
- Trả lời đúng mỗi ô chữ hàng ngang = 6 điểm
- Nếu trước khi mở 4 ô chữ hàng ngang, trả lời đúng từ chìa khoá = 10 điểm
- Nếu sau khi mở 4 ô chữ hàng ngang, trả lời đúng từ chìa khoá = 8 điểm
Chò trơi giải đáp ô chữ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A
A
X
C
O
G
P
H
N
Hàng ngang số 1 (8 âm tiết)
* Đây là yếu tố làm cho nhiệt độ ở 2 bờ lục địa khác nhau ?
Hàng ngang số 2 (7 âm tiết)
* Là lớp vỏ Trái Đất, có sự xâm nhập lẫn nhau của các quyển ?
Hàng ngang số 3 (7 âm tiết)
* Thành phần tự nhiên này phân bố rõ nét theo độ cao của địa hình ?
Hàng ngang số 4 (8 âm tiết)
* Là tổng hợp các thành phần tự nhiên của một vùng nào đó ?
Hàng ngang số 5 (7 âm tiết)
* Kết quả cuối cùng của sự tác động của nội và ngoại lực ?
Hàng ngang số 6 (9 âm tiết)
* Thảm thực vật điển hình ở vùng cận cực ?
Hàng ngang số 7 (6 âm tiết)
* Loại đất có nhiều ở vùng ôn đới lạnh,thích hợp với rừng lá kim ?
Hàng ngang số 8 (10 âm tiết)
* Nhiệt độ do ánh sáng mặt trời tạo nên ?
Hàng ngang số 9 (7 âm tiết)
* Quy luật phi địa đới do sự phân bố của mặt đệm ?
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ, CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý NGHE GIẢNG!
GV: Lục Mạnh Phương
Email: [email protected]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lục Minh Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)