Bài 21. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Oanh |
Ngày 19/03/2024 |
6
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 10 A3
TRƯỜNG THPT BA BỂ
GV: HOÀNG THỊ OANH
TỔ: VĂN – ĐỊA
MÔN: ĐỊA LÍ
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Em hãy trình bày khái niệm, nguyên nhân và biểu hiệu của quy luật đai cao?
Tiết 28:
ÔN TẬP
Sông A-ma-dôn
Hồ Ba Bể
Đồng bằng
Miền núi
Gấu trắng Bắc Cực
Vẹt A- ma- dôn
I. Kiến thức.
Bài 15: Thủy quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.Một số sông lớn trên Trái Đất.
Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển.
Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng.
Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật.
Bài 19: Sự phân bô sinh vật và đất trên Trái Đất.
II. Luyện tập
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm 1: Hãy chứng minh nguồn cung cấp chính cho sông ngòi trên TĐ.Mối quan hệ giữa chế độ nước sông với chế độ mưa? Liên hệ sông Năng.
Nhóm 2: Dựa vào hình 16.4: Hãy chứng minh rằng có sự đối xứng nhau của các dòng biển nóng và lạnh ở bờ Đông và bờ Tây các đại dương?
Nhóm 3: Dựa vào hình 19.1 hãy cho biết: Dọc theo kinh tuyến 80 độ Đông từ Bắc xuống Nam có các kiểu thảm thực vật chính và những nhóm đất nào? Chúng thuộc các đới khí hậu nào? Thuộc các châu lục nào?
Nhóm 4: Dựa vào hình 19.1 hãy cho biết: Dọc theo kinh tuyến 80 độ Tây từ Bắc xuống Nam có các kiểu thảm thực vật chính và những nhóm đất nào? Chúng thuộc các đới khí hậu nào?
Nhóm 1: Nguồn cung cấp nước chính sông ở các khu vực:
+ Xích đạo: mưa nhiều, quanh năm -> Sông ngòi đầy nước quanh năm.
+ Nhiệt đới gió mùa: có 1 mùa mưa và 1 mùa khô -> 1 mùa nước lũ, 1 mùa nước cạn.
+ Ôn đới: chủ yếu do băng tuyết tan. Mùa Xuân – Hạ là mùa nước nhiều.
Liên hệ: Sông Năng nước sông được cung cấp bởi mưa và nước ngầm. Mùa hạ - mùa lũ, mùa đông – mùa cạn. Hồ Ba Bể có vai trò điều hòa chế độ nước sông Năng...
Sông A-ma-dôn
Sông Ô-bi
Sông Năng
Nhóm 2:
+ Sự đối xứng các dòng biển nóng, lạnh ở 2 bờ đại dương:
Đại Tây Dương:
* Khoảng 30 độ B bờ Đông: dòng biển lạnh Ca-na-ri, bờ Tây: dòng biển nóng Gơn- xtrim.
* Khoảng 30 độ N bờ Đông: dòng biển lạnh Benghela, bờ Tây: dòng biển nóng Bra- xin.
Thái Bình Dương:
* Khoảng 30 độ B bờ Đông: dòng biển lạnh Ca-li-phooc-ni-a, bờ Tây: dòng biển nóng Cư-rô-xi-vô.
* Khoảng 30 độ B bờ Đông: dòng biển lạnh Pê-ru, bờ Tây: dòng biển nóng Đông Ôxtrâylia.
Nhóm 3:
+ Các kiểu thảm TV chính: đài nguyên; rừng lá kim; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; hoang mạc và bán hoang mạc; rừng nhiệt đới.
+ Nhóm đất chính: đài nguyên; pôtdôn; nâu và xám; đen; xám hoang mạc & bán hoang mạc; đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đỏ, nâu đỏ xa van; đỏ vàng feralit, đen nhiệt đới.
Nhóm 4:
+ Các kiểu thảm TV chính: đài nguyên; rừng lá kim; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng cận nhiệt ẩm; rừng nhiệt đới, xích đạo.
+ Nhóm đất chính: đài nguyên; pôtdôn; nâu và xám; đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đỏ, nâu đỏ xa van; đỏ vàng feralit, đen nhiệt đới; đỏ, nau đỏ xavan; đất xám hoang mạc & bán hoang mạc.
Củng cố kiến thức
Nội dung chính của các bài 15, 16, 17, 18, 19.
Thực hành luyện tập
Câu 1: Hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng, gọi là :
Sóng biển
Triều cường
Triều kém
Sóng thần
Câu 2: Nhân tố quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất là:
A. Khí hậu.
B. Địa hình.
C. Đá mẹ.
D. Sinh vật.
Câu 3: Thảm thực vật rừng lá kim (taiga) tương ứng với khí hậu:
A. Ôn đới.
B. Cận nhiệt.
C. Nhiệt đới.
D. Xích đạo.
Hoạt động nối tiếp
- Học bài, làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài mới: “Dân số và sự gia tăng dân số”.
+ Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới.
+ Các loại gia tăng dân số.
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
TRƯỜNG THPT BA BỂ
GV: HOÀNG THỊ OANH
TỔ: VĂN – ĐỊA
MÔN: ĐỊA LÍ
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Em hãy trình bày khái niệm, nguyên nhân và biểu hiệu của quy luật đai cao?
Tiết 28:
ÔN TẬP
Sông A-ma-dôn
Hồ Ba Bể
Đồng bằng
Miền núi
Gấu trắng Bắc Cực
Vẹt A- ma- dôn
I. Kiến thức.
Bài 15: Thủy quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.Một số sông lớn trên Trái Đất.
Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển.
Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng.
Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật.
Bài 19: Sự phân bô sinh vật và đất trên Trái Đất.
II. Luyện tập
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm 1: Hãy chứng minh nguồn cung cấp chính cho sông ngòi trên TĐ.Mối quan hệ giữa chế độ nước sông với chế độ mưa? Liên hệ sông Năng.
Nhóm 2: Dựa vào hình 16.4: Hãy chứng minh rằng có sự đối xứng nhau của các dòng biển nóng và lạnh ở bờ Đông và bờ Tây các đại dương?
Nhóm 3: Dựa vào hình 19.1 hãy cho biết: Dọc theo kinh tuyến 80 độ Đông từ Bắc xuống Nam có các kiểu thảm thực vật chính và những nhóm đất nào? Chúng thuộc các đới khí hậu nào? Thuộc các châu lục nào?
Nhóm 4: Dựa vào hình 19.1 hãy cho biết: Dọc theo kinh tuyến 80 độ Tây từ Bắc xuống Nam có các kiểu thảm thực vật chính và những nhóm đất nào? Chúng thuộc các đới khí hậu nào?
Nhóm 1: Nguồn cung cấp nước chính sông ở các khu vực:
+ Xích đạo: mưa nhiều, quanh năm -> Sông ngòi đầy nước quanh năm.
+ Nhiệt đới gió mùa: có 1 mùa mưa và 1 mùa khô -> 1 mùa nước lũ, 1 mùa nước cạn.
+ Ôn đới: chủ yếu do băng tuyết tan. Mùa Xuân – Hạ là mùa nước nhiều.
Liên hệ: Sông Năng nước sông được cung cấp bởi mưa và nước ngầm. Mùa hạ - mùa lũ, mùa đông – mùa cạn. Hồ Ba Bể có vai trò điều hòa chế độ nước sông Năng...
Sông A-ma-dôn
Sông Ô-bi
Sông Năng
Nhóm 2:
+ Sự đối xứng các dòng biển nóng, lạnh ở 2 bờ đại dương:
Đại Tây Dương:
* Khoảng 30 độ B bờ Đông: dòng biển lạnh Ca-na-ri, bờ Tây: dòng biển nóng Gơn- xtrim.
* Khoảng 30 độ N bờ Đông: dòng biển lạnh Benghela, bờ Tây: dòng biển nóng Bra- xin.
Thái Bình Dương:
* Khoảng 30 độ B bờ Đông: dòng biển lạnh Ca-li-phooc-ni-a, bờ Tây: dòng biển nóng Cư-rô-xi-vô.
* Khoảng 30 độ B bờ Đông: dòng biển lạnh Pê-ru, bờ Tây: dòng biển nóng Đông Ôxtrâylia.
Nhóm 3:
+ Các kiểu thảm TV chính: đài nguyên; rừng lá kim; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; hoang mạc và bán hoang mạc; rừng nhiệt đới.
+ Nhóm đất chính: đài nguyên; pôtdôn; nâu và xám; đen; xám hoang mạc & bán hoang mạc; đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đỏ, nâu đỏ xa van; đỏ vàng feralit, đen nhiệt đới.
Nhóm 4:
+ Các kiểu thảm TV chính: đài nguyên; rừng lá kim; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng cận nhiệt ẩm; rừng nhiệt đới, xích đạo.
+ Nhóm đất chính: đài nguyên; pôtdôn; nâu và xám; đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đỏ, nâu đỏ xa van; đỏ vàng feralit, đen nhiệt đới; đỏ, nau đỏ xavan; đất xám hoang mạc & bán hoang mạc.
Củng cố kiến thức
Nội dung chính của các bài 15, 16, 17, 18, 19.
Thực hành luyện tập
Câu 1: Hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng, gọi là :
Sóng biển
Triều cường
Triều kém
Sóng thần
Câu 2: Nhân tố quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất là:
A. Khí hậu.
B. Địa hình.
C. Đá mẹ.
D. Sinh vật.
Câu 3: Thảm thực vật rừng lá kim (taiga) tương ứng với khí hậu:
A. Ôn đới.
B. Cận nhiệt.
C. Nhiệt đới.
D. Xích đạo.
Hoạt động nối tiếp
- Học bài, làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài mới: “Dân số và sự gia tăng dân số”.
+ Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới.
+ Các loại gia tăng dân số.
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Oanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)