Bài 21. Quang hợp
Chia sẻ bởi Nguyễn Nữ Lan Anh |
Ngày 23/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Quang hợp thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô v các em!
Môn:Sinh học 6
Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Trình bày cấu tạo của phần thịt lá và cho biết chức năng của nó?
Kiểm tra bài cũ
Sơ đồ cấu tạo trong phiến lá
Tế bào biểu bì mặt trên
Tế bào thịt lá
Trả lời
Các tế bào thịt lá: chứa nhiều lục lạp gồm một số lớp có các đặc điểm khác nhau.
Chức năng: thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây.
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng.
a.Thí nghiệm:
Bài 21: QUANG HỢP
- LÊy mét chËu c©y ®Ó vµo chç tèi hai ngµy. Dïng b¨ng giÊy ®en bÞt kÝn mét phÇn l¸ ë c¶ hai mÆt. §em chËu c©y ®ã ®Ó ra chç cã n¾ng g¾t (hoÆc ®Ó díi ¸nh s¸ng cña bãng ®iÖn 500W) tõ 4 - 6 giê.
- Ng¾t chiÕc l¸ ®ã, bá b¨ng giÊy ®en, cho vµo cån 90o ®un s«i c¸ch thuû ®Ó tÈy hÕt diÖp lôc cña l¸, råi röa s¹ch trong cèc níc Êm.
- Bỏ lá đó vào cốc dựng dung dịch iốt loãng, quan sát hiện tượng thí nghiệm
a) Thí nghiệm:
Chậu cây để chỗ tối 2 ngày
Ngắt lá
-bỏ băng đen
Đun cách thuỷ
Rửa lá
Để ngoài nắng 6 giờ
Nhúng lá vào đĩa đựng dd iốt
* Tiến hành:
1. X¸c ®Þnh chÊt mµ l¸ c©y chÕ t¹o ®îc khi cã ¸nh s¸ng.
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng.
a. Thí nghiệm: sgk
b. Hiện tượng:
Phần lá không bị bịt thì chuyển màu xanh tím.
Phần lá bị bịt có màu nâu đỏ
c. Kết luận:
Lá cây chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng
1. Việc bịt lá thí nghiệm bằng băng giấy đen nhằm mục đích gì?
2. Chỉ có phần nào của lá chế tạo được tinh bột? Vì sao em biết?
3.Qua thí nghiệm này ta rút ra được kết luận gì?
Thảo luận nhóm 5 phút trả lời các câu hỏi sau:
1. Mục đích so sánh với phần lá đối chứng vẫn nhận được ánh sáng
2. Chỉ phần lá không bị bịt đã chế tạo được tinh bột vì phần này nhuộm màu xanh tím với thuốc thử tinh bột
3. Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng
Vì sao phải trồng cây nơi có đủ ánh sáng?
Vì cây cần ánh sáng để quang hợp
a. Thí nghiệm:
2.Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột
- Lấy vài cnh rong duụi chú cho vào hai cốc thuỷ tinh A và B đựng đầy nước. Đổ nước vào đầy hai ống nghiệm, úp mỗi ống nghiệm dó vào một cnh rong trong mỗi cốc sao cho không có bọt khí lọt vào. để cốc A vào chỗ tối. Đưa cốc B ra chỗ có nắng hoặc để dưới đèn sáng có chụp.
- Sau 6 giờ, quan sát 2 c?c ta th?y cnh rong trong c?c B cú b?t khớ thoỏt ra r?i n?i lờn v chi?m 1 kho?ng du?i dỏy ?ng nghi?m, cnh rong trong c?c A khụng cú hi?n tu?ng dú
- Lấy ống nghiệm ra khỏi cốc B, d? l?t l?i d? xỏc d?nh ch?t khớ do cõy rong dó th?i ra b?ng cỏch đưa nhanh tàn đóm đỏ vào miệng ống nghiệm, ta th?y que dúm l?i bựng chỏy
Để trong tối Để ngoài nắng
A
Sau 6 giờ
Lấy ống nghiệm ra
Đưa tàn đóm vào
a. Thí nghiệm:
B
*Tiến hành:
2.Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột
2.Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột
a. Thí nghiệm: sgk
b. Hiện tượng:
- Bọt khí nổi lên, nước rút xuống
- Tàn đóm bùng cháy
c. Kết luận:
Trong quá trình chế tạo tinh bột lá cây nhả khí oxi ra môi trường ngoài.
Tại sao về mùa hè khi trời nắng nóng đứng dưới bóng cây to lại thấy mát và dễ thở?
Vì sao ở những nơi đông dân cư như ở thành phố người ta trồng nhiều cây xanh?
Thảo luận nhóm 5 phút trả lời các câu hỏi sau:
1. Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột? Vì sao?
2. Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó đã thải ra chất khí? Đó là khí gì?
3. Có thể rút ra kết luận gì qua thí nghiệm?
1. Chỉ có cành trong cốc B chế tạo được tinh bột vì được chiếu sáng
2. Hiện tượng chứng tỏ cành rong trong cốc B đã thải ra chất khí là do có bọt khí thoát ra và chiếm 1 khoảng dưới đáy ống nghiệm. Đó là khí oxi vì nó làm cho que đóm vừa tắt lại bùng cháy
3. Lá đã nhả ra khí oxi trong quá trình chế tạo tinh bột
+Lá chế tạo được tinh bột khi có
ánh sáng.
Từ thí nghiệm 1 và 2 cho ta kết luận sau:
+ Trong quá trình chế tạo tinh bột lá
nhả khí oxi ra môi trường bên ngoài
ghi nhớ
Yêu cầu về nhà
Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 70.
Ôn bài sự hút nước và muối khoáng của rễ.
Xem trước bài quang hợp (tiếp theo).
Môn:Sinh học 6
Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Trình bày cấu tạo của phần thịt lá và cho biết chức năng của nó?
Kiểm tra bài cũ
Sơ đồ cấu tạo trong phiến lá
Tế bào biểu bì mặt trên
Tế bào thịt lá
Trả lời
Các tế bào thịt lá: chứa nhiều lục lạp gồm một số lớp có các đặc điểm khác nhau.
Chức năng: thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây.
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng.
a.Thí nghiệm:
Bài 21: QUANG HỢP
- LÊy mét chËu c©y ®Ó vµo chç tèi hai ngµy. Dïng b¨ng giÊy ®en bÞt kÝn mét phÇn l¸ ë c¶ hai mÆt. §em chËu c©y ®ã ®Ó ra chç cã n¾ng g¾t (hoÆc ®Ó díi ¸nh s¸ng cña bãng ®iÖn 500W) tõ 4 - 6 giê.
- Ng¾t chiÕc l¸ ®ã, bá b¨ng giÊy ®en, cho vµo cån 90o ®un s«i c¸ch thuû ®Ó tÈy hÕt diÖp lôc cña l¸, råi röa s¹ch trong cèc níc Êm.
- Bỏ lá đó vào cốc dựng dung dịch iốt loãng, quan sát hiện tượng thí nghiệm
a) Thí nghiệm:
Chậu cây để chỗ tối 2 ngày
Ngắt lá
-bỏ băng đen
Đun cách thuỷ
Rửa lá
Để ngoài nắng 6 giờ
Nhúng lá vào đĩa đựng dd iốt
* Tiến hành:
1. X¸c ®Þnh chÊt mµ l¸ c©y chÕ t¹o ®îc khi cã ¸nh s¸ng.
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng.
a. Thí nghiệm: sgk
b. Hiện tượng:
Phần lá không bị bịt thì chuyển màu xanh tím.
Phần lá bị bịt có màu nâu đỏ
c. Kết luận:
Lá cây chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng
1. Việc bịt lá thí nghiệm bằng băng giấy đen nhằm mục đích gì?
2. Chỉ có phần nào của lá chế tạo được tinh bột? Vì sao em biết?
3.Qua thí nghiệm này ta rút ra được kết luận gì?
Thảo luận nhóm 5 phút trả lời các câu hỏi sau:
1. Mục đích so sánh với phần lá đối chứng vẫn nhận được ánh sáng
2. Chỉ phần lá không bị bịt đã chế tạo được tinh bột vì phần này nhuộm màu xanh tím với thuốc thử tinh bột
3. Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng
Vì sao phải trồng cây nơi có đủ ánh sáng?
Vì cây cần ánh sáng để quang hợp
a. Thí nghiệm:
2.Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột
- Lấy vài cnh rong duụi chú cho vào hai cốc thuỷ tinh A và B đựng đầy nước. Đổ nước vào đầy hai ống nghiệm, úp mỗi ống nghiệm dó vào một cnh rong trong mỗi cốc sao cho không có bọt khí lọt vào. để cốc A vào chỗ tối. Đưa cốc B ra chỗ có nắng hoặc để dưới đèn sáng có chụp.
- Sau 6 giờ, quan sát 2 c?c ta th?y cnh rong trong c?c B cú b?t khớ thoỏt ra r?i n?i lờn v chi?m 1 kho?ng du?i dỏy ?ng nghi?m, cnh rong trong c?c A khụng cú hi?n tu?ng dú
- Lấy ống nghiệm ra khỏi cốc B, d? l?t l?i d? xỏc d?nh ch?t khớ do cõy rong dó th?i ra b?ng cỏch đưa nhanh tàn đóm đỏ vào miệng ống nghiệm, ta th?y que dúm l?i bựng chỏy
Để trong tối Để ngoài nắng
A
Sau 6 giờ
Lấy ống nghiệm ra
Đưa tàn đóm vào
a. Thí nghiệm:
B
*Tiến hành:
2.Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột
2.Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột
a. Thí nghiệm: sgk
b. Hiện tượng:
- Bọt khí nổi lên, nước rút xuống
- Tàn đóm bùng cháy
c. Kết luận:
Trong quá trình chế tạo tinh bột lá cây nhả khí oxi ra môi trường ngoài.
Tại sao về mùa hè khi trời nắng nóng đứng dưới bóng cây to lại thấy mát và dễ thở?
Vì sao ở những nơi đông dân cư như ở thành phố người ta trồng nhiều cây xanh?
Thảo luận nhóm 5 phút trả lời các câu hỏi sau:
1. Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột? Vì sao?
2. Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó đã thải ra chất khí? Đó là khí gì?
3. Có thể rút ra kết luận gì qua thí nghiệm?
1. Chỉ có cành trong cốc B chế tạo được tinh bột vì được chiếu sáng
2. Hiện tượng chứng tỏ cành rong trong cốc B đã thải ra chất khí là do có bọt khí thoát ra và chiếm 1 khoảng dưới đáy ống nghiệm. Đó là khí oxi vì nó làm cho que đóm vừa tắt lại bùng cháy
3. Lá đã nhả ra khí oxi trong quá trình chế tạo tinh bột
+Lá chế tạo được tinh bột khi có
ánh sáng.
Từ thí nghiệm 1 và 2 cho ta kết luận sau:
+ Trong quá trình chế tạo tinh bột lá
nhả khí oxi ra môi trường bên ngoài
ghi nhớ
Yêu cầu về nhà
Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 70.
Ôn bài sự hút nước và muối khoáng của rễ.
Xem trước bài quang hợp (tiếp theo).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Nữ Lan Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)