Bài 21. Quang hợp
Chia sẻ bởi Ngô Hoàng Ân |
Ngày 23/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Quang hợp thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô và các em!
Bài giảng: SINH HỌC 6
Người thực hiện: Nguyễn Trung Kỳ
KIỂM TRA BÀI CŨ
1- Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Trình bày cấu tạo của phần thịt lá và cho biết chức năng của nó?
2-Vì sao coù raát nhieàu loaïi laù maët treân coù maøu saãm hôn maët döôùi ?
+
ÁNH SÁNG
?
?
?
?
* N?I DUNG CHNH :
Tiết 23 - Bài 21:
QUANG HỢP
(Tiết 1)
Tinh b?t
nu?c
Dung dịch Iốt loóng
Lần lượt nhỏ vài giọt dung dich iốt loãng (1%), vào hai ống nghiệm đựng tinh bột và nước.
Màu xanh tím
Bánh mì
Lúa
Ngô
Khoai tây
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị:
+ Chậu cây khoai lang, băng giấy đen, bóng điện 500W, cồn 900, nước ấm, dung dịch I ốt.
+ Giá đỡ thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm, 3 cốc thủy tinh, pipet.
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Để chậu cây khoai lang vào chỗ tối 2 ngày.
+ Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả 2 mặt.
+ Đem chậu cây đó để ra chỗ nắng gắt hoặc chiếu bóng 500W từ 4 – 6 giờ.
+ Ngắt chiếc lá và bỏ băng giấy đen cho vào cồn 900 đun sôi cách thủy.
+ Rửa lá bằng nước ấm.
+ Bỏ lá vào cốc đựng dung dịch I ốt loãng
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị:
+ Chậu cây khoai lang, băng giấy đen, bóng điện 500W, cồn 900, nước ấm, dung dịch I ốt.
+ Giá đỡ thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm, 3 cốc thủy tinh, petri.
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Để chậu cây khoai lang vào chỗ tối 2 ngày.
+ Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả 2 mặt.
+ Đem chậu cây đó để ra chỗ nắng gắt hoặc chiếu bóng 500W từ 4 – 6 giờ.
+ Ngắt chiếc lá và bỏ băng giấy đen cho vào cồn 900 đun sôi cách thủy.
+ Rửa lá bằng nước ấm.
+ Bỏ lá vào cốc đựng dung dịch I ốt loãng
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
1/ Phần bị bịt không tiếp xúc được ánh sáng, sau khi tiến hành thí nghiệm đối chứng với phần tiếp xúc với ánh sáng.
2/ Chỉ có phần không bị bịt kín chế tạo được tinh bột. Vì phần này bị nhuộm thành màu xanh tím với thuốc thử tinh bột.
1/ Việc bịt lá thí nghiệm bằng bằng giấy đen nhằm mục đích gì?
2/ Chỉ có phần nào của lá thí nghiệm đã chế tạo được tinh bột? Vì sao em biết ?
THẢO LUẬN NHÓM
Màu xanh tím
+ Phần lá không bị bịt kín có màu xanh tím.
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
+ Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.
Qua thí nghiệm này ta rút ra được kết luận gì?
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
b. Kết luận:
Tiểu kết thí nghiệm :
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
+ Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.
Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng?
- Trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng thì cây quang hợp để chế tạo chất hữu cơ, giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt.
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
b. Kết luận:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
+ Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
b. Kết luận:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
+ Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
b. Kết luận:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
+ Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
b. Kết luận:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Chuẩn bị:
+ 2 cốc thủy tinh, 2 ống nghiệm, diêm, que đóm, 2 cành rong đuôi chó.
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Lấy 2 cành rong đuôi chó cho vào 2 ống nghiệm đã đổ đầy nước và úp vào 2 cốc nước đầy sao cho bọt khí không lọt vào.
+ Để cốc A chỗ tối hoặc bọc giấy đen, cốc B để ra chỗ nắng hoặc dưới đèn sáng có chụp.
+ Theo dõi khoảng 6 giờ, nhẹ nhàng rút 2 cành rong ra và bịt kín ống nghiệm lấy ra khỏi 2 cốc và lật ngược lại.
+ Đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột? Vì sao?
- Chỉ có cành rong trong cốc B chế tạo được tinh bột vì được chiếu sáng.
TRẢ LỜI:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
- Có bọt khí thoát ra từ cành rong và có chất khí tạo thành ở đáy ống nghiệm trong cốc B. Đó là khí ô xi vì đã làm que đóm vừa tắt lại bùng cháy.
Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó đã thải ra chất khí? Đó là khí gì?
TRẢ LỜI:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
+ Cành rong trong cốc B đã tạo ra chất khí làm que đóm vừa tắt lại bùng cháy.
Có thể rút ra
kết luận gì qua thí nghiệm?
b. Kết luận:
- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột.
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
+ Cành rong trong cốc B đã tạo ra chất khí làm que đóm vừa tắt lại bùng cháy.
Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả thêm vào bể các loại rong?
- Vì trong quá trình chế tạo tinh bột, cây rong đã nhả ra khí ô xi hòa tan vào nước của bể, tạo điều kiện cho cá thở tốt hơn.
- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột.
b. Kết luận:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
+ Cành rong trong cốc B đã tạo ra chất khí làm que đóm vừa tắt lại bùng cháy.
Chúng ta cần phải trồng nhiều
cây xanh ở những nơi nào?
- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột.
b. Kết luận:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột.
b. Kết luận:
a. Thí nghiệm:
b. Kết luận:
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
Cùng với công nghiệp hoá đất nước thì các khu rừng ngày nay đang diễn ra hiện tượng gì?
- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột.
b. Kết luận:
a. Thí nghiệm:
b. Kết luận:
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
Hậu quả của việc
chặt phá rừng bừa bãi?
- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột.
b. Kết luận:
a. Thí nghiệm:
b. Kết luận:
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
Là học sinh em đã và sẽ làm gì để góp phần làm cho không khí được trong lành?
- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột.
b. Kết luận:
a. Thí nghiệm:
b. Kết luận:
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
1
Vật dùng để xác định chất khí do cây trồng thải ra trong quá trình
chế tạo tinh bột ?
Q
U
E
Đ
O
M
Q
A
N
H
S
A
N
G
2
G
Điều kiện quan trọng để lá chế tạo được tinh bột là gì?
H
K
H
I
O
X
I
3
Chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột là gì ?
O
N
P
H
I
E
L
A
4
P
N
Bộ phận nào của lá nhận được nhiều ánh sáng nhất ?
U
Tên loại chất hòa tan trong nước mà rễ hút vào cây ?
A
5
H
O
A
N
G
M
U
O
I
K
TRÒ CHƠI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
CỦNG CỐ
CHÚC CÁC EM SỨC KHỎE
VÀ HỌC TẬP TỐT.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK / 70.
- Bài mới :Quang hợp (tiếp theo).
+ Ôn lại : Kiến thức về cấu tạo của lá , sự vận chuyển nước của rễ
+ Tìm hiểu TN 1 - QS H 21.4-5
+ Tìm hiểu khái niệm về quang
hợp.
Bài giảng: SINH HỌC 6
Người thực hiện: Nguyễn Trung Kỳ
KIỂM TRA BÀI CŨ
1- Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Trình bày cấu tạo của phần thịt lá và cho biết chức năng của nó?
2-Vì sao coù raát nhieàu loaïi laù maët treân coù maøu saãm hôn maët döôùi ?
+
ÁNH SÁNG
?
?
?
?
* N?I DUNG CHNH :
Tiết 23 - Bài 21:
QUANG HỢP
(Tiết 1)
Tinh b?t
nu?c
Dung dịch Iốt loóng
Lần lượt nhỏ vài giọt dung dich iốt loãng (1%), vào hai ống nghiệm đựng tinh bột và nước.
Màu xanh tím
Bánh mì
Lúa
Ngô
Khoai tây
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị:
+ Chậu cây khoai lang, băng giấy đen, bóng điện 500W, cồn 900, nước ấm, dung dịch I ốt.
+ Giá đỡ thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm, 3 cốc thủy tinh, pipet.
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Để chậu cây khoai lang vào chỗ tối 2 ngày.
+ Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả 2 mặt.
+ Đem chậu cây đó để ra chỗ nắng gắt hoặc chiếu bóng 500W từ 4 – 6 giờ.
+ Ngắt chiếc lá và bỏ băng giấy đen cho vào cồn 900 đun sôi cách thủy.
+ Rửa lá bằng nước ấm.
+ Bỏ lá vào cốc đựng dung dịch I ốt loãng
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị:
+ Chậu cây khoai lang, băng giấy đen, bóng điện 500W, cồn 900, nước ấm, dung dịch I ốt.
+ Giá đỡ thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm, 3 cốc thủy tinh, petri.
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Để chậu cây khoai lang vào chỗ tối 2 ngày.
+ Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả 2 mặt.
+ Đem chậu cây đó để ra chỗ nắng gắt hoặc chiếu bóng 500W từ 4 – 6 giờ.
+ Ngắt chiếc lá và bỏ băng giấy đen cho vào cồn 900 đun sôi cách thủy.
+ Rửa lá bằng nước ấm.
+ Bỏ lá vào cốc đựng dung dịch I ốt loãng
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
1/ Phần bị bịt không tiếp xúc được ánh sáng, sau khi tiến hành thí nghiệm đối chứng với phần tiếp xúc với ánh sáng.
2/ Chỉ có phần không bị bịt kín chế tạo được tinh bột. Vì phần này bị nhuộm thành màu xanh tím với thuốc thử tinh bột.
1/ Việc bịt lá thí nghiệm bằng bằng giấy đen nhằm mục đích gì?
2/ Chỉ có phần nào của lá thí nghiệm đã chế tạo được tinh bột? Vì sao em biết ?
THẢO LUẬN NHÓM
Màu xanh tím
+ Phần lá không bị bịt kín có màu xanh tím.
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
+ Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.
Qua thí nghiệm này ta rút ra được kết luận gì?
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
b. Kết luận:
Tiểu kết thí nghiệm :
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
+ Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.
Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng?
- Trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng thì cây quang hợp để chế tạo chất hữu cơ, giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt.
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
b. Kết luận:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
+ Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
b. Kết luận:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
+ Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
b. Kết luận:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
+ Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
b. Kết luận:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Chuẩn bị:
+ 2 cốc thủy tinh, 2 ống nghiệm, diêm, que đóm, 2 cành rong đuôi chó.
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Lấy 2 cành rong đuôi chó cho vào 2 ống nghiệm đã đổ đầy nước và úp vào 2 cốc nước đầy sao cho bọt khí không lọt vào.
+ Để cốc A chỗ tối hoặc bọc giấy đen, cốc B để ra chỗ nắng hoặc dưới đèn sáng có chụp.
+ Theo dõi khoảng 6 giờ, nhẹ nhàng rút 2 cành rong ra và bịt kín ống nghiệm lấy ra khỏi 2 cốc và lật ngược lại.
+ Đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột? Vì sao?
- Chỉ có cành rong trong cốc B chế tạo được tinh bột vì được chiếu sáng.
TRẢ LỜI:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
- Có bọt khí thoát ra từ cành rong và có chất khí tạo thành ở đáy ống nghiệm trong cốc B. Đó là khí ô xi vì đã làm que đóm vừa tắt lại bùng cháy.
Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó đã thải ra chất khí? Đó là khí gì?
TRẢ LỜI:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
+ Cành rong trong cốc B đã tạo ra chất khí làm que đóm vừa tắt lại bùng cháy.
Có thể rút ra
kết luận gì qua thí nghiệm?
b. Kết luận:
- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột.
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
+ Cành rong trong cốc B đã tạo ra chất khí làm que đóm vừa tắt lại bùng cháy.
Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả thêm vào bể các loại rong?
- Vì trong quá trình chế tạo tinh bột, cây rong đã nhả ra khí ô xi hòa tan vào nước của bể, tạo điều kiện cho cá thở tốt hơn.
- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột.
b. Kết luận:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
- Chuẩn bị: SGK
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng, giải thích:
+ Cành rong trong cốc B đã tạo ra chất khí làm que đóm vừa tắt lại bùng cháy.
Chúng ta cần phải trồng nhiều
cây xanh ở những nơi nào?
- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột.
b. Kết luận:
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột.
b. Kết luận:
a. Thí nghiệm:
b. Kết luận:
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
Cùng với công nghiệp hoá đất nước thì các khu rừng ngày nay đang diễn ra hiện tượng gì?
- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột.
b. Kết luận:
a. Thí nghiệm:
b. Kết luận:
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
Hậu quả của việc
chặt phá rừng bừa bãi?
- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột.
b. Kết luận:
a. Thí nghiệm:
b. Kết luận:
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
a. Thí nghiệm:
Là học sinh em đã và sẽ làm gì để góp phần làm cho không khí được trong lành?
- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột.
b. Kết luận:
a. Thí nghiệm:
b. Kết luận:
- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
1
Vật dùng để xác định chất khí do cây trồng thải ra trong quá trình
chế tạo tinh bột ?
Q
U
E
Đ
O
M
Q
A
N
H
S
A
N
G
2
G
Điều kiện quan trọng để lá chế tạo được tinh bột là gì?
H
K
H
I
O
X
I
3
Chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột là gì ?
O
N
P
H
I
E
L
A
4
P
N
Bộ phận nào của lá nhận được nhiều ánh sáng nhất ?
U
Tên loại chất hòa tan trong nước mà rễ hút vào cây ?
A
5
H
O
A
N
G
M
U
O
I
K
TRÒ CHƠI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
CỦNG CỐ
CHÚC CÁC EM SỨC KHỎE
VÀ HỌC TẬP TỐT.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK / 70.
- Bài mới :Quang hợp (tiếp theo).
+ Ôn lại : Kiến thức về cấu tạo của lá , sự vận chuyển nước của rễ
+ Tìm hiểu TN 1 - QS H 21.4-5
+ Tìm hiểu khái niệm về quang
hợp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Hoàng Ân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)