Bài 21. Quang hợp
Chia sẻ bởi Phan Thị Thanh Thủy |
Ngày 23/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Quang hợp thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ HỘI THI GIÁO VIÊN THCS
VỚI CHỦ ĐỀ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH
MÔN SINH HỌC 6
TRƯỜNG THCS YÊN CHÍNH
Giáo viên: PHAN THỊ HỒNG HẢI
CHỦ ĐỀ: QUANG HỢP ( SINH HỌC 6).
I. XÁC ĐỊNH CHỦ ĐỀ.
II. XÁC ĐỊNH MẠCH KIẾN THỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ
CÁC BÀI CÓ LIÊN QUAN TRONG SGK :
Bài 21 . Quang hợp
Bài 22 . ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp.
(Chủ đề nội môn)
* CƠ SỞ KHOA HỌC:
- Các kiến thức liên quan đến chủ đề:
+ Đặc điểm bên ngoài của lá (phiến lá màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá) và cách sắp xếp lá trên cây (xếp so le nhau) giúp lá nhận được nhiều ánh sáng (bài 19).
+ Cấu tạo trong của phiến lá (biểu bì, thịt lá) (bài 20).
+ Chức năng của lá (HS đã được biết qua bộ môn TN-XH ở tiểu học).
+ Chức năng của rễ.
- Xuất phát từ mâu thuẫn: Đa số HS chưa có ý thức bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương
* VẬN DỤNG THỰC TẾ:
HS làm các TN, qua kết quả các TN, rút ra các kết luận để thấy được ý nghĩa quan trọng của quang hợp ở cây xanh. Từ đó HS có ý thức tham gia bảo vệ và trồng cây xanh ở địa phương để bảo vệ môi trường.
III. NĂNG LỰC HÌNH THÀNH QUA CHỦ ĐỀ
*Năng lực chung:
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác nhóm.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự quản lí.
- Năng lực tư duy sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp.
*Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực kiến thức sinh học.
- Năng lực nghiên cứu khoa học.
- Năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm.
IV. CÁC PHẨM CHẤT CẦN PHÁT TRIỂN CHO HS.
1.Yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
2.Trung thực, tự trọng, tự tin.
3.Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
V. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- HS rút ra được kết luận: Khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả ra khí oxi.
- Biết được những chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột: khí cacbonic, nước.
- Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp.
- Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến chất vô cơ (nước, khí cacbonic, muối khoáng) thành chất hữu cơ (tinh bột, đường) và nhả ra khí oxi làm không khí luôn được cân bằng.
- Viết được sơ đồ tóm tắt hiện tượng quang hợp.
- Biết đượcnhững điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp, ý nghĩa quan trọng của quang hợp.
2. Kĩ năng.
- Quan sát, ghi chép, xử lí và trình bày số liệu thí nghiệm quang hợp.
- Biết cách làm TN xác định lá chế tạo tinh bột khi có ánh sáng, lá nhả khí oxi trong quá trình chế tạo tinh bột, lá lấy khí cacbonic để chế tạo tinh bột.
- Tìm được các ví dụ thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp.
- Vận dụng kiến thức về quang hợp:
+ Giải thích một vài hiện tượng thực tế: vì sao phải trồng cây nơi có đủ ánh sáng? vì sao nên thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh?...
+ Giải thích việc trồng cây cần chú ý đến mật độ và thời vụ.
+ Giải thích được ý nghĩa của một vài biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
3. Thái độ.
- Vận dụng kiến thức về quang hợp vào thực tiễn trồng trọt và chăm sóc cây, có ý thức bảo vệ và trồng cây xanh để bảo vệ môi trường, tham gia bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
TiÕt 1: Bµi 1: Quang hîp
I. Năng lực cần phát triển cho học sinh:
1- NL tự học
2- NL hợp tác.
3- NL giải quyết vấn đề.
4- NL tự quản lý.
5- NL tư duy sáng tạo.
6- NL giao tiếp.
7- NL kiến thức sinh học.
8- NL nghiên cứu khoa học.
9- NL thực hiện trong phòng thí nghiệm.
II. Phương pháp sử dụng.
Tìm tòi, khám phá, giải quyết vấn đề
Thực hành thí nghiệm
Hoạt động nhóm
III. Phương tiện cần thiết.
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh, giá TN, ống nghiệm, ống hút đèn cồn, diêm.
- Dung dịch iốt loãng. Hai cµnh rong ®u«i chã.
Máy tính, máy chiếu.
HS: Các lá thí nghiệm (GV híng dÉn).
1) ?n d?nh t? ch?c.
2) Ki?m tra bi cu.
(?) C?u t?o ph?n th?t l cĩ nh?ng d?c di?m gì gip nĩ th?c hi?n du?c ch?c nang ch? t?o du?c ch?t h?u co cho cy?
3) Bi m?i:
Ta d bi?t, khc h?n v?i d?ng v?t, cy xanh cĩ kh? nang ch? t?o ch?t h?u co d? t? nuơi s?ng mình, l do l cĩ nhi?u l?c l?p. V?y l cy ch? t?o du?c ch?t gì v trong di?u ki?n no ? D? tr? l?i cu h?i dĩ ta hy tìm hi?u qua cc thí nghi?m
1. Xc nh cht l cy ch to ỵc khi c nh sng.
B3: Bỏ lá vào dung dịch iốt loãng.
B1:Lấy 1 chậu trồng cây khoai lang để vào chỗ tối 2 ngày. Sau đó dùng giấy đen bịt kín 1 phần lá ở cả 2 mặt. Đem chậu cây để ra chỗ nắng gắt từ 4- 6 giờ.
B2: Ngắt lá bỏ băng giấy đen
cho vào cồn 900 đun sôi cách thuỷ tẩy hết chất diệp lục, vớt lá ra rửa sạch trong cốc nước ấm.
Hình 21. 1.
THẢO LUẬN
1. Việc bịt lá thí nghiệm bằng băng giấy đen nhằm mục đích gì?
- Bịt lá thí nghiệm bằng băng giấy đen làm cho 1 phần lá không nhận được ánh sáng. Điều này nhằm mục đích so sánh với phần lá đối chứng được chiếu sáng
2. Chỉ có phần nào của lá thí nghiệm đã chế tạo được tinh bột?
Tại sao?
- Chỉ có phần lá không bịt giấy đen đã chế tạo được tinh bột.
3. Qua thí nghiệm này ta rút ra được kết luận gì ?
- Vì có màu xanh tím với thuốc thử tinh bột.
Hình 21. 1.
Lá cây đã chế tạo tinh bột khi có ánh sáng.
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
LÊy 2 cµnh rong ®u«i chã cho vµo hai cèc thuû tinh A vµ B ®ùng ®Çy níc,®æ níc vµo ®Çy 2 èng nghiÖm, óp mçi èng nghiÖm ®ã vµo mét cµnh rong trong mçi cèc sao cho kh«ng cã bät khÝ lät vµo, ®Ó cèc A vµo chç tèi, ®a cèc B ra chç cã n¾ng (®Ó díi ®Ìn s¸ng cã chôp).
1.Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột?
Vì sao?
2.Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó đã thải ra chất khí?
Đó là khí gì ?
3.Qua thí nghiệm ta rút ra kết luận gì?
B
THẢO LUẬN
- Cốc B.
- Đó là khí ôxi vì đã làm que đóm bùng cháy.
- Có bọt khí ở đáy ống nghiệm.
- Vì được chiếu sáng.
Trong quá trình chế tạo tinh bột,lá nhả khí Ôxi ra môi trường ngoài.
1. Vì sao phải trồng cây nơi có đủ ánh sáng?
CỦNG CỐ BÀI
2. Tại sao nuôi cá cảnh, người ta thường thả thêm các loại rong?
QUANG HỢP
Tiết 1- Bài 21:
- Lá cây đã chế tạo tinh bột khi có ánh sáng.
- Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá nhả khí oxi ra môi trường ngòai.
?
HS rút ra kết luận:
?
?
+
Khí OXI
TINH BỘT
ÁNH SÁNG
VỀ DỰ HỘI THI GIÁO VIÊN THCS
VỚI CHỦ ĐỀ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH
MÔN SINH HỌC 6
TRƯỜNG THCS YÊN CHÍNH
Giáo viên: PHAN THỊ HỒNG HẢI
CHỦ ĐỀ: QUANG HỢP ( SINH HỌC 6).
I. XÁC ĐỊNH CHỦ ĐỀ.
II. XÁC ĐỊNH MẠCH KIẾN THỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ
CÁC BÀI CÓ LIÊN QUAN TRONG SGK :
Bài 21 . Quang hợp
Bài 22 . ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp.
(Chủ đề nội môn)
* CƠ SỞ KHOA HỌC:
- Các kiến thức liên quan đến chủ đề:
+ Đặc điểm bên ngoài của lá (phiến lá màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá) và cách sắp xếp lá trên cây (xếp so le nhau) giúp lá nhận được nhiều ánh sáng (bài 19).
+ Cấu tạo trong của phiến lá (biểu bì, thịt lá) (bài 20).
+ Chức năng của lá (HS đã được biết qua bộ môn TN-XH ở tiểu học).
+ Chức năng của rễ.
- Xuất phát từ mâu thuẫn: Đa số HS chưa có ý thức bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương
* VẬN DỤNG THỰC TẾ:
HS làm các TN, qua kết quả các TN, rút ra các kết luận để thấy được ý nghĩa quan trọng của quang hợp ở cây xanh. Từ đó HS có ý thức tham gia bảo vệ và trồng cây xanh ở địa phương để bảo vệ môi trường.
III. NĂNG LỰC HÌNH THÀNH QUA CHỦ ĐỀ
*Năng lực chung:
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác nhóm.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự quản lí.
- Năng lực tư duy sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp.
*Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực kiến thức sinh học.
- Năng lực nghiên cứu khoa học.
- Năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm.
IV. CÁC PHẨM CHẤT CẦN PHÁT TRIỂN CHO HS.
1.Yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
2.Trung thực, tự trọng, tự tin.
3.Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
V. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- HS rút ra được kết luận: Khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả ra khí oxi.
- Biết được những chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột: khí cacbonic, nước.
- Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp.
- Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến chất vô cơ (nước, khí cacbonic, muối khoáng) thành chất hữu cơ (tinh bột, đường) và nhả ra khí oxi làm không khí luôn được cân bằng.
- Viết được sơ đồ tóm tắt hiện tượng quang hợp.
- Biết đượcnhững điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp, ý nghĩa quan trọng của quang hợp.
2. Kĩ năng.
- Quan sát, ghi chép, xử lí và trình bày số liệu thí nghiệm quang hợp.
- Biết cách làm TN xác định lá chế tạo tinh bột khi có ánh sáng, lá nhả khí oxi trong quá trình chế tạo tinh bột, lá lấy khí cacbonic để chế tạo tinh bột.
- Tìm được các ví dụ thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp.
- Vận dụng kiến thức về quang hợp:
+ Giải thích một vài hiện tượng thực tế: vì sao phải trồng cây nơi có đủ ánh sáng? vì sao nên thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh?...
+ Giải thích việc trồng cây cần chú ý đến mật độ và thời vụ.
+ Giải thích được ý nghĩa của một vài biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
3. Thái độ.
- Vận dụng kiến thức về quang hợp vào thực tiễn trồng trọt và chăm sóc cây, có ý thức bảo vệ và trồng cây xanh để bảo vệ môi trường, tham gia bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
TiÕt 1: Bµi 1: Quang hîp
I. Năng lực cần phát triển cho học sinh:
1- NL tự học
2- NL hợp tác.
3- NL giải quyết vấn đề.
4- NL tự quản lý.
5- NL tư duy sáng tạo.
6- NL giao tiếp.
7- NL kiến thức sinh học.
8- NL nghiên cứu khoa học.
9- NL thực hiện trong phòng thí nghiệm.
II. Phương pháp sử dụng.
Tìm tòi, khám phá, giải quyết vấn đề
Thực hành thí nghiệm
Hoạt động nhóm
III. Phương tiện cần thiết.
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh, giá TN, ống nghiệm, ống hút đèn cồn, diêm.
- Dung dịch iốt loãng. Hai cµnh rong ®u«i chã.
Máy tính, máy chiếu.
HS: Các lá thí nghiệm (GV híng dÉn).
1) ?n d?nh t? ch?c.
2) Ki?m tra bi cu.
(?) C?u t?o ph?n th?t l cĩ nh?ng d?c di?m gì gip nĩ th?c hi?n du?c ch?c nang ch? t?o du?c ch?t h?u co cho cy?
3) Bi m?i:
Ta d bi?t, khc h?n v?i d?ng v?t, cy xanh cĩ kh? nang ch? t?o ch?t h?u co d? t? nuơi s?ng mình, l do l cĩ nhi?u l?c l?p. V?y l cy ch? t?o du?c ch?t gì v trong di?u ki?n no ? D? tr? l?i cu h?i dĩ ta hy tìm hi?u qua cc thí nghi?m
1. Xc nh cht l cy ch to ỵc khi c nh sng.
B3: Bỏ lá vào dung dịch iốt loãng.
B1:Lấy 1 chậu trồng cây khoai lang để vào chỗ tối 2 ngày. Sau đó dùng giấy đen bịt kín 1 phần lá ở cả 2 mặt. Đem chậu cây để ra chỗ nắng gắt từ 4- 6 giờ.
B2: Ngắt lá bỏ băng giấy đen
cho vào cồn 900 đun sôi cách thuỷ tẩy hết chất diệp lục, vớt lá ra rửa sạch trong cốc nước ấm.
Hình 21. 1.
THẢO LUẬN
1. Việc bịt lá thí nghiệm bằng băng giấy đen nhằm mục đích gì?
- Bịt lá thí nghiệm bằng băng giấy đen làm cho 1 phần lá không nhận được ánh sáng. Điều này nhằm mục đích so sánh với phần lá đối chứng được chiếu sáng
2. Chỉ có phần nào của lá thí nghiệm đã chế tạo được tinh bột?
Tại sao?
- Chỉ có phần lá không bịt giấy đen đã chế tạo được tinh bột.
3. Qua thí nghiệm này ta rút ra được kết luận gì ?
- Vì có màu xanh tím với thuốc thử tinh bột.
Hình 21. 1.
Lá cây đã chế tạo tinh bột khi có ánh sáng.
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:
LÊy 2 cµnh rong ®u«i chã cho vµo hai cèc thuû tinh A vµ B ®ùng ®Çy níc,®æ níc vµo ®Çy 2 èng nghiÖm, óp mçi èng nghiÖm ®ã vµo mét cµnh rong trong mçi cèc sao cho kh«ng cã bät khÝ lät vµo, ®Ó cèc A vµo chç tèi, ®a cèc B ra chç cã n¾ng (®Ó díi ®Ìn s¸ng cã chôp).
1.Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột?
Vì sao?
2.Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó đã thải ra chất khí?
Đó là khí gì ?
3.Qua thí nghiệm ta rút ra kết luận gì?
B
THẢO LUẬN
- Cốc B.
- Đó là khí ôxi vì đã làm que đóm bùng cháy.
- Có bọt khí ở đáy ống nghiệm.
- Vì được chiếu sáng.
Trong quá trình chế tạo tinh bột,lá nhả khí Ôxi ra môi trường ngoài.
1. Vì sao phải trồng cây nơi có đủ ánh sáng?
CỦNG CỐ BÀI
2. Tại sao nuôi cá cảnh, người ta thường thả thêm các loại rong?
QUANG HỢP
Tiết 1- Bài 21:
- Lá cây đã chế tạo tinh bột khi có ánh sáng.
- Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá nhả khí oxi ra môi trường ngòai.
?
HS rút ra kết luận:
?
?
+
Khí OXI
TINH BỘT
ÁNH SÁNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Thanh Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)