Bài 21. Ôn tập phần sinh học tế bào
Chia sẻ bởi Lê Vă Tý |
Ngày 10/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Ôn tập phần sinh học tế bào thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC 8
ÔNTẬP HỌC KÌ II
( Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng )
Chương VII BÀI TIẾT
Câu 1/ Vai trò của sự bài tiết:
-Giúp cơ thể thải các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra và các chất dư thừa.
-Đảm bảo tính ổn định của môi trường trong
Câu 2/ Cấu tạo của thận:
Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm : Cầu thận, nang cầu thận, ống thận để lọc máu và hình thành nước tiểu.
Câu 3: Quá trình bài tiết nước tiểu: gồm
II. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU:
I. TẠO THÀNH NƯỚC TIỂU
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình, diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận :
+ Lọc máu ở nang cầu thận tạo nước tiểu đầu.
+ Hấp thụ lại các chất cần thiết.
+ Bài tiết tiếp các chất độc và
chất không cần thiết.
Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái , rồi được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng.
Ở ống thận
Tạo thành nước tiểu chính thức
I. TẠO THÀNH NƯỚC TIỂU
II. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU:
-Nồng độ các chất hoà tan loãng
-có ít chất độc, chất cặn bã
- chất dinh dưỡng nhiều
-đậm đặc
-nhiều chất độc,
-gần như không có chất dinh
dưỡng
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
Cơ sở khoa học
-Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh
-Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi
- Hạn chế tác hại của các chất độc
-Tạo điều kiện thuận lợi lọc má
- Hạn chế khả năng tạo sỏi
Câu 5: Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết:
Chương VIII DA
Câu 1: Cấu tạo phù hợp chức năng của da:
Câu 3: Cơ sở k/học của biện pháp bảo vệ và rèn luyên da:
Chương IX HỆ THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Câu 1 Các bộ phận của hệ thần kinh:
Bộ Não
(trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não) Chất xám
TRUNG ƯƠNG
Tủy sống Chất trắng
Dây thần kinh
NGOẠI BIÊN
Hạch Thần kinh
Tên các bộ phận trung ương thần kinh và chức năng:
Câu 3: Phân biệt HTK vận động và HTK sinh dưỡng
Câu 9: Các cơ quan phân tích quan trọng
Câu 10: Cấu tạo mắt và chức năng của chúng:
Câu 11: Phân biệt tật cận thị và viễn thị
+Vành tai: Hứng sóng âm
+Ống tai: Hướng sóng âm
+ Màng nhĩ: Khuyếch đại âm
-Chuỗi xương tai :Truyền sóng âm
-Vòi nhĩ: cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ
+ Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể.
+Ốc tai :thu nhận kích thích sóng âm
*Cấu tạo ốc tai : xoắn 2 vòng rưởi gồm:
- Ốc tai xương ở ngoài
- Ốc tai màng : ở trong
*Màng tiền đình ở trên
* Màng cơ sở ở dưới .Có cơ quan coócti chứa các tế bào thụ cảm thính giác
1/ Tai ngoài:
2/ Tai giữa:
3/ Tai trong:
Câu 12: Tai
Câu 14 : Phân biệt phản xạ có điều kiên và không điều kiện
Tính chất của phản xạ
không điều kiện
III. So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK (bảng 52.2)
Tính chất của phản xạ
có điều kiện
1. Trả lời các kích thích tương ứng
hay kích thích không điều kiện
1’. Trả lời các kích thích bất kì hay
kích thích có điều kiện
2. Bẩm sinh
2.?
3.?
3’. Dễ mất khi không cũng cố
4. Có tính chất di truyền, mang tính
chất chủng loại
4’. ?
5.?
5’. Số lượng không hạn định
6. Cung phản xạ đơn giản
6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời
2’. Được thành lập ngay trong đời sống
3. Bền vững
4’. Có tính chất cá thể
5. Số lượng có hạn
7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống
7’. ?
7’. Trung ương nằm ở vỏ não
Chương x Tuyến nội tiết
BT2/ tr121: Giải thích vì sao những người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
…do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xi náp giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não, khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng.
BT3/tr 123 Đại não người tiến hóa nhất:
-Khối lượng não lớn so với cơ thể.
-Vỏ não có nhiều khe và rãnh tăng bề mặt vỏ não
-Có thêm vùng vận động ngôn ngữ( nói viết), vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
BT2/tr118 : Kích thích mạnh chi trước và lần lượt kích thích mạnh từng chi sau.
BT3/tr111
2.Bảo vệ: các sợi mô liên kết, lớp mỡ dưới da, tuyến nhờn, sắc tố da chông tia tử ngoại.
3…kích thích nhờ các cơ quan thụ cảm- bài tiết qua tuyến mồ hôi.
4. Điều hòa thân nhiệt: nhờ sự co, dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ dưới da.
Dặn dò
-Soạn tất cả nội dung đã ôn, kết hợp nội dung có ở đề cương.
-Chuẩn bị tốt kiến thức cho kiểm tra học kì II.
-Chúc các em làm bài đạt kết quả cao nhất
ÔNTẬP HỌC KÌ II
( Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng )
Chương VII BÀI TIẾT
Câu 1/ Vai trò của sự bài tiết:
-Giúp cơ thể thải các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra và các chất dư thừa.
-Đảm bảo tính ổn định của môi trường trong
Câu 2/ Cấu tạo của thận:
Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm : Cầu thận, nang cầu thận, ống thận để lọc máu và hình thành nước tiểu.
Câu 3: Quá trình bài tiết nước tiểu: gồm
II. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU:
I. TẠO THÀNH NƯỚC TIỂU
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình, diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận :
+ Lọc máu ở nang cầu thận tạo nước tiểu đầu.
+ Hấp thụ lại các chất cần thiết.
+ Bài tiết tiếp các chất độc và
chất không cần thiết.
Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái , rồi được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng.
Ở ống thận
Tạo thành nước tiểu chính thức
I. TẠO THÀNH NƯỚC TIỂU
II. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU:
-Nồng độ các chất hoà tan loãng
-có ít chất độc, chất cặn bã
- chất dinh dưỡng nhiều
-đậm đặc
-nhiều chất độc,
-gần như không có chất dinh
dưỡng
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
Cơ sở khoa học
-Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh
-Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi
- Hạn chế tác hại của các chất độc
-Tạo điều kiện thuận lợi lọc má
- Hạn chế khả năng tạo sỏi
Câu 5: Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết:
Chương VIII DA
Câu 1: Cấu tạo phù hợp chức năng của da:
Câu 3: Cơ sở k/học của biện pháp bảo vệ và rèn luyên da:
Chương IX HỆ THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Câu 1 Các bộ phận của hệ thần kinh:
Bộ Não
(trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não) Chất xám
TRUNG ƯƠNG
Tủy sống Chất trắng
Dây thần kinh
NGOẠI BIÊN
Hạch Thần kinh
Tên các bộ phận trung ương thần kinh và chức năng:
Câu 3: Phân biệt HTK vận động và HTK sinh dưỡng
Câu 9: Các cơ quan phân tích quan trọng
Câu 10: Cấu tạo mắt và chức năng của chúng:
Câu 11: Phân biệt tật cận thị và viễn thị
+Vành tai: Hứng sóng âm
+Ống tai: Hướng sóng âm
+ Màng nhĩ: Khuyếch đại âm
-Chuỗi xương tai :Truyền sóng âm
-Vòi nhĩ: cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ
+ Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể.
+Ốc tai :thu nhận kích thích sóng âm
*Cấu tạo ốc tai : xoắn 2 vòng rưởi gồm:
- Ốc tai xương ở ngoài
- Ốc tai màng : ở trong
*Màng tiền đình ở trên
* Màng cơ sở ở dưới .Có cơ quan coócti chứa các tế bào thụ cảm thính giác
1/ Tai ngoài:
2/ Tai giữa:
3/ Tai trong:
Câu 12: Tai
Câu 14 : Phân biệt phản xạ có điều kiên và không điều kiện
Tính chất của phản xạ
không điều kiện
III. So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK (bảng 52.2)
Tính chất của phản xạ
có điều kiện
1. Trả lời các kích thích tương ứng
hay kích thích không điều kiện
1’. Trả lời các kích thích bất kì hay
kích thích có điều kiện
2. Bẩm sinh
2.?
3.?
3’. Dễ mất khi không cũng cố
4. Có tính chất di truyền, mang tính
chất chủng loại
4’. ?
5.?
5’. Số lượng không hạn định
6. Cung phản xạ đơn giản
6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời
2’. Được thành lập ngay trong đời sống
3. Bền vững
4’. Có tính chất cá thể
5. Số lượng có hạn
7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống
7’. ?
7’. Trung ương nằm ở vỏ não
Chương x Tuyến nội tiết
BT2/ tr121: Giải thích vì sao những người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
…do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xi náp giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não, khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng.
BT3/tr 123 Đại não người tiến hóa nhất:
-Khối lượng não lớn so với cơ thể.
-Vỏ não có nhiều khe và rãnh tăng bề mặt vỏ não
-Có thêm vùng vận động ngôn ngữ( nói viết), vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
BT2/tr118 : Kích thích mạnh chi trước và lần lượt kích thích mạnh từng chi sau.
BT3/tr111
2.Bảo vệ: các sợi mô liên kết, lớp mỡ dưới da, tuyến nhờn, sắc tố da chông tia tử ngoại.
3…kích thích nhờ các cơ quan thụ cảm- bài tiết qua tuyến mồ hôi.
4. Điều hòa thân nhiệt: nhờ sự co, dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ dưới da.
Dặn dò
-Soạn tất cả nội dung đã ôn, kết hợp nội dung có ở đề cương.
-Chuẩn bị tốt kiến thức cho kiểm tra học kì II.
-Chúc các em làm bài đạt kết quả cao nhất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Vă Tý
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)