Bài 21. Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
Chia sẻ bởi Kim Thoa |
Ngày 11/05/2019 |
155
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong thuộc Công nghệ 11
Nội dung tài liệu:
Cụng Ngh? 11
Người thực hiện :Phạm Thị Kim Thoa
Võ Thị Diễm Thúy
Trường THPT Phan Bội Châu
Công nghệ 11
Bài 21:
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Các bạn hãy quan sát sự chuyển động của hình.
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Điểm chết của pít-tông
Các bạn hãy quan sát sự chuyển động của hình.
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Điểm chết của pít-tông
Các bạn hãy quan sát sự chuyển động của hình.
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Điểm chết của pít-tông
Các bạn hãy quan sát sự chuyển động của hình.
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Điểm chết của pít-tông
Định nghĩa : Điểm chết của pit-tông là vị trí mà tại đó pittông đổi chiều chuyển động.
Như vậy : Ta sẽ có mấy điểm chết ?
Điểm chết trên:(ĐCT )
ĐCT
Điểm chết trên là gì ?
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Điểm chết của pít-tông
Định nghĩa : Điểm chết là vị trí mà tại đó pittông đổi chiều chuyển động.
Như vậy : Ta sẽ có mấy điểm chết ?
Điểm chết trên:(ĐCT )
Điểm chết dưới:(ĐCD )
ĐCT
ĐCD
Điểm chết dưới là gì ?
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Điểm chết của pít-tông
-Điểm chết trên là điểm chết mà tại đó pít-tông xa trục khủy nhất.
-Điểm chết dưới là điểm chết mà tại đó pít-tông gần trục khủy nhất.
ĐCT
ĐCD
S
I. Một số khái niệm cơ bản
2. Hành trình pít-tông(S)
Hành trình của pittông chính là quãng đường pittông đi được giữa hai điểm chết.
Hành trình của pittông được kí hiệu là s.
Như vậy :
S = 2R
R : Bán kính quay của trục khuỷu.
I. Một số khái niệm cơ bản
2. Hành trình pít-tông(S)
Thể tích toàn phần là thể tích xilanh khi pittông ở điểm chết dưới. Nó được giới hạn bởi nắp máy, xilanh và đỉnh pittông.
Đơn vị : cm3 hoặc lít.
I. Một số khái niệm cơ bản
3. Thể tích toàn phần(Vtp)
Vtp
Đơn vị : cm3 hoặc lit.
Là thể tích xilanh khi pittông ở điểm chết trên.
I. Một số khái niệm cơ bản
4. Thể tích buồng cháy(Vbc)
Đơn vị : cm3 hoặc lit.
Thể tích công tác là thể tích xi lanh giới hạn bởi hai điểm chết.
Như vậy :
Vct = Vtp - Vbc
I. Một số khái niệm cơ bản
5. Thể tích công tác(Vct)
Tỉ số nén là tỉ số giữa thể tích toàn phần và thể tích buồng cháy.
Ở động cơ xăng : = 6 ÷ 10.
Ở động cơ Điêzen : = 15 ÷ 21.
I. Một số khái niệm cơ bản
6. Tỉ số nén
Khi động cơ làm việc phải trải qua các quá trình nạp, nén, cháy – giãn nở và thải khí. Tổng hợp các quá trình đó gọi là chu trình làm việc của động cơ.
Kì là một phần của chu trình, diễn ra trong thời gian một hành trình của pittông.
Như vậy :
Động cơ 4 kì : Pittông thực hiện mấy hành trình ?
Động cơ 2 kì : Pittông thực hiện mấy hành trình ?
I. Một số khái niệm cơ bản
7. Chu kì làm việc của động cơ
8. Kì
Động cơ điêzen 4 kì là loại động cơ gì?
Động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu đốt cháy là dầu điêzen. 1 Chu trình làm việc thực hiện trong 4 hành trình của pit-tông
1
2
3
4
6
5
7
8
9
1. Trục khuỷu
2. Thanh truyền
3. Pittông
4. Xilanh
5. Ống nạp
6. Xupap nạp
7. Vòi phun
8. Xupap thải
9. Ống thải
II. Nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì
1. Nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 4 kì
II. Nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì
1. Nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 4 kì
a - Kì nạp
- Pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD.
- Xupap nạp mở, xupap thải đóng.
- Pít-tông được trục khủy dãn truyền đi lên làm áp suất xilanh giảm, không khí vào xilanh qua cửa nạp nhờ chênh lệch áp suất.
- Hai xupap đều đóng.
-Pit-tông được trục khuỷu dẫn động đi lên từ ĐCD lên ĐCT. Làm thể tích xilanh giảm nên áp suất và nhiệt độ trong xilanh tăng.
- Cuối kì nén, vòi phun phun nhiên liệu với áp suất cao vào buồng cháy.
b – Kì nén
- Pit-tông đang ở ĐCT, 2 xupap vẫn đóng kín.
- Nhiên liệu được phun vào buồng cháy hoà trộn với khí nóng tạo thành hoà khí.
- Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ xilanh caohoà khí tự bốc cháy sinh công đẩy pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, qua thanh truyền làm trục khuỷu quay.
c) Kì 3: cháy - Dãn nở
- Pit-tông được trục khuỷu dẫn động đi từ ĐCD lên ĐCT.
- Xuppáp nạp đóng xuppáp thải mở.
- Thải khí thải ra ngoài qua cửa thải.
- Khi pít-tông đi đến điểm chết trên, xupap thải đóng, xupap nạp lại mở, trong xilanh lại diễn ra một chu trình mới
d) Kì 4: thải
2.Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kì
Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì tương tự như động cơ điêzen 4 kì chỉ khác ở hai điểm:
Trong kì nạp :
Động cơ điêzen 4 kì : nhiên liệu nạp vào là không khí.
Động cơ xăng 4 kì : nhiên liệu nạp vào là hoà khí ( hỗn hợp xăng + không khí ) tạo bởi bộ chế hoà khí lắp trên đường ống nạp.
Cuối kì nén :
Động cơ điêzen 4 kì : Hoà khí tự bốc cháy nhờ áp suất và nhiệt độ cao.
Động cơ xăng 4 kì : Bugi bật tia lửa điện để châm cháy hoà khí.
Ưu và nhược điểm của động cơ 4 kì:
Ưu điểm:
Hoạt động chính xác, hiệu quả, ổn định do các kì nạp, nén, cháy – giãn nở, thải đều xảy ra riêng biệt.
Ít xảy ra hiện tượng quá nhiệt do cửa thải không bố trí trên thành xilanh và động cơ có hệ thống bôi trơn hoạt động rất hiệu quả.
Tiết kiệm nhiên liệu cao so với động cơ 2 kì.
Quá trình nạp nén kéo dài nên hiệu suất nạp và nén cao, hiệu quả công suất cao hơn so với mức tiêu tốn nhiên liệu.
Nhược điểm:
Cơ cấu phối khí để đóng, mở các xupap rất phức tạp, nhiều chi tiết nên việc bảo dưỡng rất khó khăn.
Tiếng ồn khi làm việc lớn.
Sự cân bằng của động cơ kém hơn do 2 vòng quay của trục khuỷu mới có 1 kì sinh công.
1 số hình ảnh về động cơ 4 kỳ
III. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 2 KÌ.
1. Đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì:
. Bugi
Pittông
Cửa thải
Cửa nạp
. Thanh truyền
Trục khuỷu
. Cacte
. Đường thông cacte với cửa quét
Cửa quét
Xilanh
III. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 2 KÌ.
Kì 1: Pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, trong xilanh diễn ra các quá trình: cháy-giản nở, thải tự do, quét-thải khí. Cụ thể:
+ Cháy-giản nở: pit-tông đi từ ĐCT→ mở cửa thải.
+ Thải tự do: pit-tông mở của thải → mở cửa quét.
+ Quét-thải khí: pit-tông mở cửa quét → ĐCD
2. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì.
a. Kì 1:
Pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, trong xilanh diễn ra các quá trình:
Chỏy- dón n?
Khí cháy có áp suất cao dãn nở đẩy pittông đi xuống, làm quay trục khuỷu và sinh công.
Quá trình cháy – dãn nở kết thúc khi pittông bắt đầu mở cửa thải.
Pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, trong xilanh diễn ra các quá trình:
Th?i t? do.
Từ khi pittông mở cửa thải cho tới khi bắt đầu mở cửa quét, khí thải trong xilanh có áp suất cao sẽ tự do qua cửa thải ra ngoài.
Pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, trong xilanh diễn ra các quá trình:
- Quét - thải khí.
Khi pittông mở cửa quét và tới ĐCD, hoà khí trong cacte đã có áp suất cao, qua đường thông và cửa quét đi vào xilanh, đẩy khí thải trong xilanh qua cửa thải ra ngoài.
* Kì 2:
Pit-tông đi từ ĐCD → ĐCT, trong xilanh diễn ra các quá trình: quét-thải khí, lọt khí, nén và cháy. Cụ thể:
+ Quét-thải khí: pit-tông đi từ ĐCD → đóng cửa quét.
+ Lọt khí: pit-tông đóng cửa quét → đóng cửa thải.
+ Nén và cháy: pit-tông đóng cửa thải → ĐCT.
b. Kì 2:
- Quét –thải khí.
Pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xilanh diễn ra các quá trình:
+ Do cửa quét và cửa thải vẫn còn mở, hòa khí có áp suất cao từ cacte qua đường thông và cửa quét tiếp tục đi vào xilanh, đẩy khí thải trong xilanh qua cửa thải ra ngoài.
+ Quá trình kết thúc khi pittông đóng kín cửa quét.
b. Kì 2:
- Lọt khí.
Pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xilanh diễn ra các quá trình:
+ Khi pittông đóng cửa quét tuy nhiên cửa thải vẫn mở, một phần hòa khí trong xilanh bị lọt qua cửa thải ra ngoài.
+ Quá trình kết thúc khi pittông đóng kín cửa thải.
b. Kì 2:
Nén và cháy.
Pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xilanh diễn ra các quá trình:
+ Khi pittông đóng cửa thải và tới ĐCT, quá trình nén mới xảy ra, làm cho áp suất và nhiệt độ trong xilanh tăng cao.
+ Cuối kì, bugi bật tia lửa điện châm cháy hòa khí và quá trình cháy bắt đầu.
3. Nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 2 kì.
Nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 2 kì cũng tương tự như động cơ xăng 2 kì, chỉ khác ở hai điểm sau:
Khí nạp vào cacte của động cơ xăng là hòa khí, còn ở động cơ điêzen là không khí.
Cuối kì nén, ở động cơ xăng thì bugi bật tia lửa điện để châm cháy hòa khí, còn ở động cơ điêzen thì vòi phun phun tơi nhiên liệu vào buồng cháy hòa trộn với khí nóng tạo thành hòa khí.
Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ trong xilanh cao, hòa khí sẽ tự bốc cháy.
Bài 21: NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG (tiết 1)
Trò chơi ô chữ
1
Giải ô chữ
2
3
4
5
6
Từ gồm 14 chữ cái: Đây là loại động cơ nhiệt nhưng không phải là động cơ hơi nước?
ơ
Ố
Từ gồm 4 chữ cái: Năm 1885 Gôlip Đemlơ đã chế tạo thành công động cơ đốt trong chạy bằng nhiên liệu này?
n
Từ gồm 12 chữ cái: Chu trình làm việc của động cơ 4 kì diển ra trong mấy hành trình của pit-tông?
b
ì
Từ gồm 6 chữ cái: Đây là động cơ mà quá trình hoà trộn hỗn hợp nhiên liệu xảy ra bên trong xilanh.
Đ
n
Từ gồm 14 chữ cái: Số lần sinh công trong một chu kì làm việc của động cơ đốt trong?
Ộ
c
Từ gồm 6 chữ cái: Hỗn hợp nhiên liệu và không khí còn được gọi là gì?
g
k
ố
ơ
n
b
ì
Đ
n
ộ
c
k
g
Cám ơn Thầy và các bạn đã lắng nghe
Kì
Nạp
Nén
Cháy-giãn nở
Thải
ĐCT- ĐCD
Mở
Đóng
Tăng
Giảm
Không khí vào xilanh
ĐCD- ĐCT
Đóng
Đóng
Giảm
Tăng
Cuối kì nén, vòi phun phun NL vào buồng cháy
ĐCT- ĐCD
Đóng
Đóng
Tăng
Tăng sau đó giảm
Hoà khí tự bốc cháy.(Kì sinh công)
ĐCD- ĐCT
Đóng
Mở
Giảm
Giảm
Khi pit-tông đến ĐCT,diễn ra chu trình mới
Người thực hiện :Phạm Thị Kim Thoa
Võ Thị Diễm Thúy
Trường THPT Phan Bội Châu
Công nghệ 11
Bài 21:
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Các bạn hãy quan sát sự chuyển động của hình.
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Điểm chết của pít-tông
Các bạn hãy quan sát sự chuyển động của hình.
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Điểm chết của pít-tông
Các bạn hãy quan sát sự chuyển động của hình.
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Điểm chết của pít-tông
Các bạn hãy quan sát sự chuyển động của hình.
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Điểm chết của pít-tông
Định nghĩa : Điểm chết của pit-tông là vị trí mà tại đó pittông đổi chiều chuyển động.
Như vậy : Ta sẽ có mấy điểm chết ?
Điểm chết trên:(ĐCT )
ĐCT
Điểm chết trên là gì ?
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Điểm chết của pít-tông
Định nghĩa : Điểm chết là vị trí mà tại đó pittông đổi chiều chuyển động.
Như vậy : Ta sẽ có mấy điểm chết ?
Điểm chết trên:(ĐCT )
Điểm chết dưới:(ĐCD )
ĐCT
ĐCD
Điểm chết dưới là gì ?
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Điểm chết của pít-tông
-Điểm chết trên là điểm chết mà tại đó pít-tông xa trục khủy nhất.
-Điểm chết dưới là điểm chết mà tại đó pít-tông gần trục khủy nhất.
ĐCT
ĐCD
S
I. Một số khái niệm cơ bản
2. Hành trình pít-tông(S)
Hành trình của pittông chính là quãng đường pittông đi được giữa hai điểm chết.
Hành trình của pittông được kí hiệu là s.
Như vậy :
S = 2R
R : Bán kính quay của trục khuỷu.
I. Một số khái niệm cơ bản
2. Hành trình pít-tông(S)
Thể tích toàn phần là thể tích xilanh khi pittông ở điểm chết dưới. Nó được giới hạn bởi nắp máy, xilanh và đỉnh pittông.
Đơn vị : cm3 hoặc lít.
I. Một số khái niệm cơ bản
3. Thể tích toàn phần(Vtp)
Vtp
Đơn vị : cm3 hoặc lit.
Là thể tích xilanh khi pittông ở điểm chết trên.
I. Một số khái niệm cơ bản
4. Thể tích buồng cháy(Vbc)
Đơn vị : cm3 hoặc lit.
Thể tích công tác là thể tích xi lanh giới hạn bởi hai điểm chết.
Như vậy :
Vct = Vtp - Vbc
I. Một số khái niệm cơ bản
5. Thể tích công tác(Vct)
Tỉ số nén là tỉ số giữa thể tích toàn phần và thể tích buồng cháy.
Ở động cơ xăng : = 6 ÷ 10.
Ở động cơ Điêzen : = 15 ÷ 21.
I. Một số khái niệm cơ bản
6. Tỉ số nén
Khi động cơ làm việc phải trải qua các quá trình nạp, nén, cháy – giãn nở và thải khí. Tổng hợp các quá trình đó gọi là chu trình làm việc của động cơ.
Kì là một phần của chu trình, diễn ra trong thời gian một hành trình của pittông.
Như vậy :
Động cơ 4 kì : Pittông thực hiện mấy hành trình ?
Động cơ 2 kì : Pittông thực hiện mấy hành trình ?
I. Một số khái niệm cơ bản
7. Chu kì làm việc của động cơ
8. Kì
Động cơ điêzen 4 kì là loại động cơ gì?
Động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu đốt cháy là dầu điêzen. 1 Chu trình làm việc thực hiện trong 4 hành trình của pit-tông
1
2
3
4
6
5
7
8
9
1. Trục khuỷu
2. Thanh truyền
3. Pittông
4. Xilanh
5. Ống nạp
6. Xupap nạp
7. Vòi phun
8. Xupap thải
9. Ống thải
II. Nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì
1. Nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 4 kì
II. Nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì
1. Nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 4 kì
a - Kì nạp
- Pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD.
- Xupap nạp mở, xupap thải đóng.
- Pít-tông được trục khủy dãn truyền đi lên làm áp suất xilanh giảm, không khí vào xilanh qua cửa nạp nhờ chênh lệch áp suất.
- Hai xupap đều đóng.
-Pit-tông được trục khuỷu dẫn động đi lên từ ĐCD lên ĐCT. Làm thể tích xilanh giảm nên áp suất và nhiệt độ trong xilanh tăng.
- Cuối kì nén, vòi phun phun nhiên liệu với áp suất cao vào buồng cháy.
b – Kì nén
- Pit-tông đang ở ĐCT, 2 xupap vẫn đóng kín.
- Nhiên liệu được phun vào buồng cháy hoà trộn với khí nóng tạo thành hoà khí.
- Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ xilanh caohoà khí tự bốc cháy sinh công đẩy pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, qua thanh truyền làm trục khuỷu quay.
c) Kì 3: cháy - Dãn nở
- Pit-tông được trục khuỷu dẫn động đi từ ĐCD lên ĐCT.
- Xuppáp nạp đóng xuppáp thải mở.
- Thải khí thải ra ngoài qua cửa thải.
- Khi pít-tông đi đến điểm chết trên, xupap thải đóng, xupap nạp lại mở, trong xilanh lại diễn ra một chu trình mới
d) Kì 4: thải
2.Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kì
Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì tương tự như động cơ điêzen 4 kì chỉ khác ở hai điểm:
Trong kì nạp :
Động cơ điêzen 4 kì : nhiên liệu nạp vào là không khí.
Động cơ xăng 4 kì : nhiên liệu nạp vào là hoà khí ( hỗn hợp xăng + không khí ) tạo bởi bộ chế hoà khí lắp trên đường ống nạp.
Cuối kì nén :
Động cơ điêzen 4 kì : Hoà khí tự bốc cháy nhờ áp suất và nhiệt độ cao.
Động cơ xăng 4 kì : Bugi bật tia lửa điện để châm cháy hoà khí.
Ưu và nhược điểm của động cơ 4 kì:
Ưu điểm:
Hoạt động chính xác, hiệu quả, ổn định do các kì nạp, nén, cháy – giãn nở, thải đều xảy ra riêng biệt.
Ít xảy ra hiện tượng quá nhiệt do cửa thải không bố trí trên thành xilanh và động cơ có hệ thống bôi trơn hoạt động rất hiệu quả.
Tiết kiệm nhiên liệu cao so với động cơ 2 kì.
Quá trình nạp nén kéo dài nên hiệu suất nạp và nén cao, hiệu quả công suất cao hơn so với mức tiêu tốn nhiên liệu.
Nhược điểm:
Cơ cấu phối khí để đóng, mở các xupap rất phức tạp, nhiều chi tiết nên việc bảo dưỡng rất khó khăn.
Tiếng ồn khi làm việc lớn.
Sự cân bằng của động cơ kém hơn do 2 vòng quay của trục khuỷu mới có 1 kì sinh công.
1 số hình ảnh về động cơ 4 kỳ
III. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 2 KÌ.
1. Đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì:
. Bugi
Pittông
Cửa thải
Cửa nạp
. Thanh truyền
Trục khuỷu
. Cacte
. Đường thông cacte với cửa quét
Cửa quét
Xilanh
III. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 2 KÌ.
Kì 1: Pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, trong xilanh diễn ra các quá trình: cháy-giản nở, thải tự do, quét-thải khí. Cụ thể:
+ Cháy-giản nở: pit-tông đi từ ĐCT→ mở cửa thải.
+ Thải tự do: pit-tông mở của thải → mở cửa quét.
+ Quét-thải khí: pit-tông mở cửa quét → ĐCD
2. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì.
a. Kì 1:
Pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, trong xilanh diễn ra các quá trình:
Chỏy- dón n?
Khí cháy có áp suất cao dãn nở đẩy pittông đi xuống, làm quay trục khuỷu và sinh công.
Quá trình cháy – dãn nở kết thúc khi pittông bắt đầu mở cửa thải.
Pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, trong xilanh diễn ra các quá trình:
Th?i t? do.
Từ khi pittông mở cửa thải cho tới khi bắt đầu mở cửa quét, khí thải trong xilanh có áp suất cao sẽ tự do qua cửa thải ra ngoài.
Pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, trong xilanh diễn ra các quá trình:
- Quét - thải khí.
Khi pittông mở cửa quét và tới ĐCD, hoà khí trong cacte đã có áp suất cao, qua đường thông và cửa quét đi vào xilanh, đẩy khí thải trong xilanh qua cửa thải ra ngoài.
* Kì 2:
Pit-tông đi từ ĐCD → ĐCT, trong xilanh diễn ra các quá trình: quét-thải khí, lọt khí, nén và cháy. Cụ thể:
+ Quét-thải khí: pit-tông đi từ ĐCD → đóng cửa quét.
+ Lọt khí: pit-tông đóng cửa quét → đóng cửa thải.
+ Nén và cháy: pit-tông đóng cửa thải → ĐCT.
b. Kì 2:
- Quét –thải khí.
Pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xilanh diễn ra các quá trình:
+ Do cửa quét và cửa thải vẫn còn mở, hòa khí có áp suất cao từ cacte qua đường thông và cửa quét tiếp tục đi vào xilanh, đẩy khí thải trong xilanh qua cửa thải ra ngoài.
+ Quá trình kết thúc khi pittông đóng kín cửa quét.
b. Kì 2:
- Lọt khí.
Pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xilanh diễn ra các quá trình:
+ Khi pittông đóng cửa quét tuy nhiên cửa thải vẫn mở, một phần hòa khí trong xilanh bị lọt qua cửa thải ra ngoài.
+ Quá trình kết thúc khi pittông đóng kín cửa thải.
b. Kì 2:
Nén và cháy.
Pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xilanh diễn ra các quá trình:
+ Khi pittông đóng cửa thải và tới ĐCT, quá trình nén mới xảy ra, làm cho áp suất và nhiệt độ trong xilanh tăng cao.
+ Cuối kì, bugi bật tia lửa điện châm cháy hòa khí và quá trình cháy bắt đầu.
3. Nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 2 kì.
Nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 2 kì cũng tương tự như động cơ xăng 2 kì, chỉ khác ở hai điểm sau:
Khí nạp vào cacte của động cơ xăng là hòa khí, còn ở động cơ điêzen là không khí.
Cuối kì nén, ở động cơ xăng thì bugi bật tia lửa điện để châm cháy hòa khí, còn ở động cơ điêzen thì vòi phun phun tơi nhiên liệu vào buồng cháy hòa trộn với khí nóng tạo thành hòa khí.
Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ trong xilanh cao, hòa khí sẽ tự bốc cháy.
Bài 21: NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG (tiết 1)
Trò chơi ô chữ
1
Giải ô chữ
2
3
4
5
6
Từ gồm 14 chữ cái: Đây là loại động cơ nhiệt nhưng không phải là động cơ hơi nước?
ơ
Ố
Từ gồm 4 chữ cái: Năm 1885 Gôlip Đemlơ đã chế tạo thành công động cơ đốt trong chạy bằng nhiên liệu này?
n
Từ gồm 12 chữ cái: Chu trình làm việc của động cơ 4 kì diển ra trong mấy hành trình của pit-tông?
b
ì
Từ gồm 6 chữ cái: Đây là động cơ mà quá trình hoà trộn hỗn hợp nhiên liệu xảy ra bên trong xilanh.
Đ
n
Từ gồm 14 chữ cái: Số lần sinh công trong một chu kì làm việc của động cơ đốt trong?
Ộ
c
Từ gồm 6 chữ cái: Hỗn hợp nhiên liệu và không khí còn được gọi là gì?
g
k
ố
ơ
n
b
ì
Đ
n
ộ
c
k
g
Cám ơn Thầy và các bạn đã lắng nghe
Kì
Nạp
Nén
Cháy-giãn nở
Thải
ĐCT- ĐCD
Mở
Đóng
Tăng
Giảm
Không khí vào xilanh
ĐCD- ĐCT
Đóng
Đóng
Giảm
Tăng
Cuối kì nén, vòi phun phun NL vào buồng cháy
ĐCT- ĐCD
Đóng
Đóng
Tăng
Tăng sau đó giảm
Hoà khí tự bốc cháy.(Kì sinh công)
ĐCD- ĐCT
Đóng
Mở
Giảm
Giảm
Khi pit-tông đến ĐCT,diễn ra chu trình mới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kim Thoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)