Bài 21. Khái quát về nhóm halogen
Chia sẻ bởi Hồ Thị Hồng Phương |
Ngày 10/05/2019 |
115
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Khái quát về nhóm halogen thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Khái quát về nhóm halogen
Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào ? Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn ?
Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử halogen có đặc điểm gì ?
Những tính chất cơ bản của các là gì ? Vì sao các halogen có tính chất có những tính chất đó?
I - Nhóm halogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
Quan sát bảng tuần hoàn
và xác định vị trí các nguyên tố
nhóm halogen
I - Nhóm halogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
Gồm 5 nguyên tố : Flo(ô số 9 , chu kì 2) , Clo (ô số 17 , chu kì 3) , brom (ô số 35 , chu kì 4) , iot ( ô số 53 , chu kì 5) , và atatin (ô số 85 ,chu kì 6 , là nguyên tố phóng xạ ,không xét)
Các nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA , đứng ở cuối chu kì ngay trước khí hiếm :
II - Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của các nguyên tố trong nhóm halogen
Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng và sự phân bố electron trong các obitan , từ đó rút ra nhận xét về cấu tạo nguyên tử các halogen ?
II - Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của các nguyên tố trong nhóm halogen
Cấu hình electron lớp ngoài cùng : ns2np5
Nhận xét :
+ Lớp electron ngoài cùng có 7 electron, có 1 electrron độc thân.
+ Nguyên tử Flo không có phân lớp d , các halogen còn lại có phân lớp d.
+ Từ F đến I số lớp electron tăng lên.
ns2
np5
Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của nguyên tử các nguyên tố : Cl , Br ,I
Vì nguyên tử các nguyên tố này có phân lớp d trống nên khi được kích thích 1 ,2 hoặc 3 e có thể chuyển đến obitan trống để tạo thành 3 , 5 , 7, e độc thân có khả năng tham gia liên kết
Cấu hình electron ở trạng thái kích thích
ns2
ns2
ns2
np5
np3
np3
np4
ns1
nd0
nd5
nd3
nd1
III - Khái Quát về tính chất của các halogen
1. Tính chất vật lí:
Quan sát bảng 5.1 rút ra quy luật biến đổi tính chất từ F đến I về trạng thái , màu sắc , tonc
Bảng 5.1
Một số đặc điểm của halogen
Trạng thái tập hợp : Rắn - lỏng - khí.
Màu sắc : đậm dần.
t0nc và t0s tăng dần.
Tính tan : tan tương đối ít trong noớc
Tính độc : Các halogen độc
III -Khái quát về tính chất của halogen
1.Tính chất vật lí
2. Tính chất hoá học
Có nhiều tính chất giống nhau
Dễ nhận thêm 1e để trở thành
anion X-
X + 1e X-
Là những phi kim điển hình ,
thể hiện tính oxi hoá mạnh.
Từ F đến I tính phi kim và khả năng oxi hoá của các halogen giảm dần.
Nhận xét về tính chất
hoá học các halogen?
III -Khái quát về tính chất của halogen
2. Tính chất hoá học
F luôn có số
oxi hoá -1.
Các halogen còn lại
có thể có các số oxi hoá:
-1 , +1 , +3 , +5 , +7.
Dựa vào số electron độc thân ở
trạng thái cơ bản , trạng thái kích thích
và độ âm điện nhận xét về
số oxi hoá của các halogen với
các nguyên tố khác?
Bài tập củng cố
1)Trong những câu sau đây, câu nào không chính xác?
A. Halogen là những phi kim điển hình , là những chất oxi hoá mạnh.
B.Trong hợp chất các halogen có số oxi hoá : -1 , +1 , +3 , +5 , +7.
C.Khả năng oxi hoá của halogen giảm dâng từ F đến I.
D.Các halogen khá giống nhau về tính chất hoá học.
Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào ? Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn ?
Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử halogen có đặc điểm gì ?
Những tính chất cơ bản của các là gì ? Vì sao các halogen có tính chất có những tính chất đó?
I - Nhóm halogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
Quan sát bảng tuần hoàn
và xác định vị trí các nguyên tố
nhóm halogen
I - Nhóm halogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
Gồm 5 nguyên tố : Flo(ô số 9 , chu kì 2) , Clo (ô số 17 , chu kì 3) , brom (ô số 35 , chu kì 4) , iot ( ô số 53 , chu kì 5) , và atatin (ô số 85 ,chu kì 6 , là nguyên tố phóng xạ ,không xét)
Các nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA , đứng ở cuối chu kì ngay trước khí hiếm :
II - Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của các nguyên tố trong nhóm halogen
Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng và sự phân bố electron trong các obitan , từ đó rút ra nhận xét về cấu tạo nguyên tử các halogen ?
II - Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của các nguyên tố trong nhóm halogen
Cấu hình electron lớp ngoài cùng : ns2np5
Nhận xét :
+ Lớp electron ngoài cùng có 7 electron, có 1 electrron độc thân.
+ Nguyên tử Flo không có phân lớp d , các halogen còn lại có phân lớp d.
+ Từ F đến I số lớp electron tăng lên.
ns2
np5
Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của nguyên tử các nguyên tố : Cl , Br ,I
Vì nguyên tử các nguyên tố này có phân lớp d trống nên khi được kích thích 1 ,2 hoặc 3 e có thể chuyển đến obitan trống để tạo thành 3 , 5 , 7, e độc thân có khả năng tham gia liên kết
Cấu hình electron ở trạng thái kích thích
ns2
ns2
ns2
np5
np3
np3
np4
ns1
nd0
nd5
nd3
nd1
III - Khái Quát về tính chất của các halogen
1. Tính chất vật lí:
Quan sát bảng 5.1 rút ra quy luật biến đổi tính chất từ F đến I về trạng thái , màu sắc , tonc
Bảng 5.1
Một số đặc điểm của halogen
Trạng thái tập hợp : Rắn - lỏng - khí.
Màu sắc : đậm dần.
t0nc và t0s tăng dần.
Tính tan : tan tương đối ít trong noớc
Tính độc : Các halogen độc
III -Khái quát về tính chất của halogen
1.Tính chất vật lí
2. Tính chất hoá học
Có nhiều tính chất giống nhau
Dễ nhận thêm 1e để trở thành
anion X-
X + 1e X-
Là những phi kim điển hình ,
thể hiện tính oxi hoá mạnh.
Từ F đến I tính phi kim và khả năng oxi hoá của các halogen giảm dần.
Nhận xét về tính chất
hoá học các halogen?
III -Khái quát về tính chất của halogen
2. Tính chất hoá học
F luôn có số
oxi hoá -1.
Các halogen còn lại
có thể có các số oxi hoá:
-1 , +1 , +3 , +5 , +7.
Dựa vào số electron độc thân ở
trạng thái cơ bản , trạng thái kích thích
và độ âm điện nhận xét về
số oxi hoá của các halogen với
các nguyên tố khác?
Bài tập củng cố
1)Trong những câu sau đây, câu nào không chính xác?
A. Halogen là những phi kim điển hình , là những chất oxi hoá mạnh.
B.Trong hợp chất các halogen có số oxi hoá : -1 , +1 , +3 , +5 , +7.
C.Khả năng oxi hoá của halogen giảm dâng từ F đến I.
D.Các halogen khá giống nhau về tính chất hoá học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Hồng Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)