Bài 21. Khái quát về nhóm halogen

Chia sẻ bởi Lê Quang Thành | Ngày 10/05/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Khái quát về nhóm halogen thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Chương V: Nhóm Halogen
NGƯỜI THUYẾT TRÌNH: LÊ QUANG THÀNH
I. Nguồn gốc
_Được phát hiện bởi Carl Willhelm Scheele vào năm 1774,
-Được đặt tên năm 1810 bởi Hunphry Davy-người đã khẳng định đó là một nguyên tố
CLO
_NGUồN GốC CÁI TÊN BắT NGUồN Từ TIếNG HY LạP: CHLOROS (MÀU VÀNG ĐẬM)
II TÍNH CHẤT
_Là một nguyên tố thuộc nhôm Halogen (nhóm VII A), chu kì 3, có kí hiệu Cl và mang số hiệu nguyên tử 17
_Clo có độ âm điện đứng thứ 3 trong tất cả các nguyên tố ( đứng thứ nhất và nhì lần lượt là Flo và Oxi)
_Ở dạng khí (Cl2 ), nặng hơn không khí khoảng 2,5 lần, có màu vàng lục nhạt, có mùi hắc khó ngửi
_Ở dạng nguyên tố trong điều kiện tiêu chuẩn, là một chất oxi hoá mạnh.
=> LÀ MỘT CHẤT ĐỘC CỰC MẠNH
A TÍNH CHẤT VẬT LÝ
II. Tính chất
B.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính Oxi hoá
Tác dụng với kim loại: Pư mãnh liệt với các kim loại, đôi khi cần vệt nước hoặc đun nóng, đưa kim loại đến SOXH max thường gặp.
2K0+ Cl20 = 2K+Cl-1
Mg0 + Cl20 = Mg+2Cl2-1
 
Tác dụng axit có tính khử mạnh
Cl20+ H2S-2= 2HCl-1+ S0
II. Tính chất
Tác dụng với muối có tính khử
Cl20+ 2Fe+2 Cl2 = 2Fe+3Cl3
Phản ứng với hợp chất hữu cơ
Phản ứng phân huỷ: C-4H4 + 2Cl20 = C0 + 4HCl-1

II. Tính chất
Tính tự Oxi hoá - khử
Sục khí Cl2 vào dd kiềm, dd nước vôi ta được nước Javen và nước clorua vôi có khả năng diệt khuẩn, tẩy màu mạnh.
Cl20+ 2NaOH (loãng,lạnh) = NaCl-1 + NaCl+1O + H2O
Với dd base nung nóng:
3Cl20+ 6KOH = KCl+5O3+ 5KCl-1 + 3H2O
Với HCHC
- Pư thế: CH4 + Cl20 => CH3Cl+HCl-1 (as)
- Pư cộng: CH2=CH2+ Cl20 => CH2Cl-CH2Cl-1
III. Điều chế
Trong công nghiệp:
2NaCl+2H2O = 2NaOH+ H2+ Cl2 (đpdd có màng ngăn)
2NaCl nc = 2Na+ Cl2 (đp)
Trong phòng thí nghiệm:
MnO2+4HCl = MnCl2+ Cl2+2H2O (đun nóng)
2NaCl+ MnO2+ 3H2SO4 đặc = 2NaHSO4 + MnSO4+ 2H2O + Cl2
2KMnO4 + 16HCl = 2MnCl2+ 5 Cl2+ 2KCl+8H2O
KClO3 +6HCl = KCl+3Cl2+3H2O
IV.Ứng dụng
Clo được sử dụng để điều chế clorofom(CHCl3) , một chất được sử dụng nhiều trong y học thế kỷ trước. Hơi của clorofom làm ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương của người hít phải sau đó ngất đi. Chất này được sử dụng rộng rãi đến ngày nay nhưng theo nghiên cứu, người sử dụng chất này thường bị tổn thương gan và thường bị vàng da, vàng mắt.
-Trước đây
Một hợp chất của clo CF2Cl2 có công dụng làm mát không khí được sử dụng rất rộng rãi trước đây( máy lạnh, tủ lạnh ). Nhưng hiện nay, loại chất này bị hạn chế sử dụng do tính nguy hiểm của nó đối với tần ozon của trái đất.
IV.Ứng dụng
-Hiện nay
Clo được sử dụng nhiều trong việc khử trùng nước sinh hoạt (nước uống, bể bơi).
H2O + Cl2  HCl + HClO
HClO  HCl + O ( Chính oxi nguyên tử khử trùng nước sinh hoạt )
Ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất giấy, thuốc khử trùng, thực phẩm,thuốc trừ sâu, axit HCl, sơn, sản phẩm hóa dầu, chất dẻo, . . .
Điều chế các hallogen khác bằng cách đẩy chúng ra khỏi muối như Br2, I2
VD: Cl2 + 2KBr  2KCl + Br2
Ion Cl– còn được gắn vào các hợp chất hữu cơ và vô cơ để làm thuốc như thuốc ngủ, ức chế thần kinh, chống co thắt,…
V. Ảnh hưởng trong cuộc sống
- phụ nữ uống nước có chứa chất clo dư dễ bị sẩy thai và nếu sinh con thì có khả năng bị dị tật rất là lớn.
- Ở những ngườisống tại khu vực nông nghiệp có sử dụng clo trong sản xuất và nước sinh hoạt. Có nguy cơ độc hại rất lớn Đó là do clo có thể kết hợp với các thành phần khác, tạo nên một liên kết hữu cơ hết sức độc hại là chloroform.



- Clo (Cl) là một hóa chất thường được dùng để diệt khuẩn ở hồ bơi công cộng. Tuy nhiên, trong nhiều năm qua, các nhà khoa học ngày càng lo ngại về khả năng hóa chất này ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người bơi. Trong môi trường nước, Clo phản ứng với mồ hôi, nước tiểu, tế bào da và các vật liệu sinh học khác để sản sinh ra đủ loại phụ phẩm.
=> Kết quả nghiên cứu ở động vật cho thấy một vài hóa chất này có liên quan đến bệnh suyễn và ung thư bàng quang
THANKS FOR WATCHING
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Quang Thành
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)