Bài 21. Di truyền y học
Chia sẻ bởi Văn Thanh Thảo |
Ngày 08/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Di truyền y học thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG VI: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 21 : DI TRUYỀN Y HỌC
GVHD : LÊ PHAN QUỐC
NGƯỜI THỰC HIỆN: Nguyễn Thị Bảo Yến
A- CẤU TRÚC LOGIC CỦA BÀI
I – Di truyền y học:
1. Khái niệm:
2. Cấp độ nghiên cứu:
- Bệnh di truyền phân tử: ADN, ARN,….
- Hội chứng di truyền liên quan đến các đột biến phân tử
A- CẤU TRÚC LOGIC CỦA BÀI
II – Bệnh di truyền phân tử:
1. Khái niệm
2. Nguyên nhân và cơ chế
3. Bệnh Phêninkêto niệu:
a. Khái niệm
b. Cơ chế gây bệnh
c. Phòng tránh và chữa bệnh:
A- CẤU TRÚC LOGIC CỦA BÀI
III – Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST:
1. Thế nào là hội chứng bệnh?
2. Hội chứng Đao:
a. Khái niệm
b. Cơ chế xuất hiện
c. Những đặc điểm của người mắc hội chứng Đao
d. Phòng tránh và trị bệnh
A- CẤU TRÚC LOGIC CỦA BÀI
IV – Bệnh ung thư:
1. Khái niệm
2. Phân Loại
a. Khối u lành tính
b. Khối u ác tính
3. Nguyên nhân và cơ chế
4. Phòng ngừa và điều trị
B – TRỌNG TÂM CỦA BÀI
Khái niệm di truyền học
Cơ chế gây bệnh về di truyền : bệnh Phitoninkêto niệu, hội chứng Đao và bệnh ung thư.
Cách phòng tránh và trị bệnh
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
I – Di truyền y học:
1. Khái niệm:
PP : SGK + hỏi đáp
(?) Di truyền y học nghiên cứu vấn đề gì?
(?) Ứng dụng của việc nghiên cứu di truyền y học?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
2. Cấp độ nghiên cứu:
PP : SGK + hỏi đáp
(?) Có thể chia các bệnh di truyền thành mấy nhóm dựa trên cấp độ nghiên cứu?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
II – Bệnh di truyền phân tử:
1. Khái niệm:
PP : SGK + hỏi đáp
(?) Hãy nêu một số bệnh di truyền phân tử ở người mà em biết ?
(?) Bệnh di truyền phân tử là gì?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
2. Nguyên nhân và cơ chế:
PP : SGK + hỏi đáp
(?) Nguyên nhân gây bệnh di truyền phân tử?
(?) Nêu cơ chế gây bệnh di truyền phân tử?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
3. Bệnh Phêninkêto niệu:
a. Khái niệm:
PP: SGK + hỏi đáp
(?) Bệnh Phêninkêto niệu là gì?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
b. Cơ chế gây bệnh:
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
b. Cơ chế gây bệnh:
PP: TQ+SGK+hỏi đáp
(?) Dựa vào nội dung trong SGK em hãy dùng sơ đồ tóm tắt phêninkêto niệu ở người ?
(?) Làm thế nào để phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu ở người?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
c. Phòng tránh và chữa bệnh:
PP : hỏi – đáp và xử lí thông tin
(?) Chúng ta cần phải làm gì để phòng chống bệnh Phêninkêto niệu?
(?) Khi bị bệnh Phêninkêto niệu chúng ta cần phải làm gì?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
III–Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST:
1. Thế nào là hội chứng bệnh NST ?
PP: SGK + hỏi đáp
(?) Tại sao được gọi là hội chứng bệnh Đao mà không gọi là bệnh Đao?
(?) Theo em bệnh liên quan đến đột biến NST và bệnh di truyền phân tử, bệnh nào gây hậu quả nghiêm trọng hơn? Vì sao?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
2. Hội chứng Đao:
a. Khái niệm:
PP : Tái hiện kiến thức và hỏi - đáp
(?) Em biết gì về hội chứng Đao?
b. Cơ chế xuất hiện:
PP : SGK + hỏi đáp
(?) Em hãy mô tả cơ chế xuất hiện hội chứng Đao?
Cơ chế xuất hiện
Bố,Mẹ
Giao tử:
Con:
NST 21
NST 21
Giảm phân bình thường
X
R?i lo?n GP
3 NST s? 21
Thụ tinh
?Down
Giảm phân I
Không phân li cặp NST số 21
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
2. Hội chứng Đao:
b. Cơ chế xuất hiện:
(?) Tại sao người bị hội chứng Đao vẫn sống trong được trong thời gian lâu?
c. Những đặc điểm của người mắc hội chứng Đao
PP : TQ + sgk + hỏi đáp
(?) Người mắc hội chứng Đao có đặc điểm gì?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
d. Phòng tránh và trị bệnh:
PP: Xử lí tài liệu, sgk + hỏi đáp
(?) Vì sao những đứa trẻ mắc hội chứng Đao là con của những bà Mẹ trên 30 tuổi?
(?) Theo em khi phụ nữ trên 30 tuổi có nên sinh con không? Nếu những người phụ nữ này có nguyện vọng sinh con thì em có lời khuyên gì?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
IV – Bệnh ung thư:
1. Khái niệm
PP: Sgk + hỏi đáp
(?) Ung thư là gì?
(?) Em hãy kể một số bệnh về ung thư?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
2. Phân Loại:
PP: SGK + hỏi đáp
(?) Thế nào là khối u lành tính?
(?) Thế nào là khối u ác tính?
3. Nguyên nhân và cơ chế:
PP: TQ + sgk + hỏi đáp
(?) Mô tả quá trình hình thành ung thư vú ở người
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
(?) Em hãy nêu cơ chế chung của bệnh ung thư?
4. Phòng ngừa và điều trị:
PP: hỏi – đáp và xử lí thông tin
(?) Chúng ta có thể làm gì để phòng ngừa bệnh ung thư?
(?) Khi bị bệnh liên quan đến ung thư chúng taphải làm gì?
D – PHÂN TÍCH BẢN BIỂU, SƠ ĐỒ
Cơ chế xuất hiện
Bố,Mẹ
Giao tử:
Con:
NST 21
NST 21
Giảm phân bình thường
X
R?i lo?n GP
3 NST s? 21
Thụ tinh
?Down
Giảm phân I
Không phân li cặp NST số 21
KỸ NĂNG
Phân tích, Khái quát.
Vận dụng kiến thức để giải thích một số bệnh và biện pháp phòng bệnh.
Thu thập và xử lý thông tin.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SGK lớp 12 cơ bản
Sách giáo viên và sách thiết kế lớp 12
Web Bạch kim
HỆ THỐNG KIẾN THỨC THEO SƠ ĐỒ
Xin chân thành cảm ơn !
BÀI 21 : DI TRUYỀN Y HỌC
GVHD : LÊ PHAN QUỐC
NGƯỜI THỰC HIỆN: Nguyễn Thị Bảo Yến
A- CẤU TRÚC LOGIC CỦA BÀI
I – Di truyền y học:
1. Khái niệm:
2. Cấp độ nghiên cứu:
- Bệnh di truyền phân tử: ADN, ARN,….
- Hội chứng di truyền liên quan đến các đột biến phân tử
A- CẤU TRÚC LOGIC CỦA BÀI
II – Bệnh di truyền phân tử:
1. Khái niệm
2. Nguyên nhân và cơ chế
3. Bệnh Phêninkêto niệu:
a. Khái niệm
b. Cơ chế gây bệnh
c. Phòng tránh và chữa bệnh:
A- CẤU TRÚC LOGIC CỦA BÀI
III – Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST:
1. Thế nào là hội chứng bệnh?
2. Hội chứng Đao:
a. Khái niệm
b. Cơ chế xuất hiện
c. Những đặc điểm của người mắc hội chứng Đao
d. Phòng tránh và trị bệnh
A- CẤU TRÚC LOGIC CỦA BÀI
IV – Bệnh ung thư:
1. Khái niệm
2. Phân Loại
a. Khối u lành tính
b. Khối u ác tính
3. Nguyên nhân và cơ chế
4. Phòng ngừa và điều trị
B – TRỌNG TÂM CỦA BÀI
Khái niệm di truyền học
Cơ chế gây bệnh về di truyền : bệnh Phitoninkêto niệu, hội chứng Đao và bệnh ung thư.
Cách phòng tránh và trị bệnh
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
I – Di truyền y học:
1. Khái niệm:
PP : SGK + hỏi đáp
(?) Di truyền y học nghiên cứu vấn đề gì?
(?) Ứng dụng của việc nghiên cứu di truyền y học?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
2. Cấp độ nghiên cứu:
PP : SGK + hỏi đáp
(?) Có thể chia các bệnh di truyền thành mấy nhóm dựa trên cấp độ nghiên cứu?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
II – Bệnh di truyền phân tử:
1. Khái niệm:
PP : SGK + hỏi đáp
(?) Hãy nêu một số bệnh di truyền phân tử ở người mà em biết ?
(?) Bệnh di truyền phân tử là gì?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
2. Nguyên nhân và cơ chế:
PP : SGK + hỏi đáp
(?) Nguyên nhân gây bệnh di truyền phân tử?
(?) Nêu cơ chế gây bệnh di truyền phân tử?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
3. Bệnh Phêninkêto niệu:
a. Khái niệm:
PP: SGK + hỏi đáp
(?) Bệnh Phêninkêto niệu là gì?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
b. Cơ chế gây bệnh:
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
b. Cơ chế gây bệnh:
PP: TQ+SGK+hỏi đáp
(?) Dựa vào nội dung trong SGK em hãy dùng sơ đồ tóm tắt phêninkêto niệu ở người ?
(?) Làm thế nào để phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu ở người?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
c. Phòng tránh và chữa bệnh:
PP : hỏi – đáp và xử lí thông tin
(?) Chúng ta cần phải làm gì để phòng chống bệnh Phêninkêto niệu?
(?) Khi bị bệnh Phêninkêto niệu chúng ta cần phải làm gì?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
III–Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST:
1. Thế nào là hội chứng bệnh NST ?
PP: SGK + hỏi đáp
(?) Tại sao được gọi là hội chứng bệnh Đao mà không gọi là bệnh Đao?
(?) Theo em bệnh liên quan đến đột biến NST và bệnh di truyền phân tử, bệnh nào gây hậu quả nghiêm trọng hơn? Vì sao?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
2. Hội chứng Đao:
a. Khái niệm:
PP : Tái hiện kiến thức và hỏi - đáp
(?) Em biết gì về hội chứng Đao?
b. Cơ chế xuất hiện:
PP : SGK + hỏi đáp
(?) Em hãy mô tả cơ chế xuất hiện hội chứng Đao?
Cơ chế xuất hiện
Bố,Mẹ
Giao tử:
Con:
NST 21
NST 21
Giảm phân bình thường
X
R?i lo?n GP
3 NST s? 21
Thụ tinh
?Down
Giảm phân I
Không phân li cặp NST số 21
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
2. Hội chứng Đao:
b. Cơ chế xuất hiện:
(?) Tại sao người bị hội chứng Đao vẫn sống trong được trong thời gian lâu?
c. Những đặc điểm của người mắc hội chứng Đao
PP : TQ + sgk + hỏi đáp
(?) Người mắc hội chứng Đao có đặc điểm gì?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
d. Phòng tránh và trị bệnh:
PP: Xử lí tài liệu, sgk + hỏi đáp
(?) Vì sao những đứa trẻ mắc hội chứng Đao là con của những bà Mẹ trên 30 tuổi?
(?) Theo em khi phụ nữ trên 30 tuổi có nên sinh con không? Nếu những người phụ nữ này có nguyện vọng sinh con thì em có lời khuyên gì?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
IV – Bệnh ung thư:
1. Khái niệm
PP: Sgk + hỏi đáp
(?) Ung thư là gì?
(?) Em hãy kể một số bệnh về ung thư?
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
2. Phân Loại:
PP: SGK + hỏi đáp
(?) Thế nào là khối u lành tính?
(?) Thế nào là khối u ác tính?
3. Nguyên nhân và cơ chế:
PP: TQ + sgk + hỏi đáp
(?) Mô tả quá trình hình thành ung thư vú ở người
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
(?) Em hãy nêu cơ chế chung của bệnh ung thư?
4. Phòng ngừa và điều trị:
PP: hỏi – đáp và xử lí thông tin
(?) Chúng ta có thể làm gì để phòng ngừa bệnh ung thư?
(?) Khi bị bệnh liên quan đến ung thư chúng taphải làm gì?
D – PHÂN TÍCH BẢN BIỂU, SƠ ĐỒ
Cơ chế xuất hiện
Bố,Mẹ
Giao tử:
Con:
NST 21
NST 21
Giảm phân bình thường
X
R?i lo?n GP
3 NST s? 21
Thụ tinh
?Down
Giảm phân I
Không phân li cặp NST số 21
KỸ NĂNG
Phân tích, Khái quát.
Vận dụng kiến thức để giải thích một số bệnh và biện pháp phòng bệnh.
Thu thập và xử lý thông tin.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SGK lớp 12 cơ bản
Sách giáo viên và sách thiết kế lớp 12
Web Bạch kim
HỆ THỐNG KIẾN THỨC THEO SƠ ĐỒ
Xin chân thành cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Văn Thanh Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)