Bài 21. Di truyền y học
Chia sẻ bởi Hiệu Trưởng |
Ngày 08/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Di truyền y học thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Công nghệ gen là gì? Nếu các bước tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen.
BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC
Thức ăn
Phêninalanin (máu)
tirôzin
Gen
enzim
Phêninalanin (não)
Dầu độc TB thần kinh
Phêninalanin (não)
Dầu độc TB thần kinh
Phêninalanin (não)
Phêninalanin (máu)
Gen
enzim
Gen
tirôzin
enzim
Gen
tirôzin
enzim
Gen
Phêninalanin (não)
Thức ăn
Phêninalanin (máu)
Thức ăn
tirôzin
Gen
enzim
Gen
enzim
Gen
tirôzin
Người bệnh Phêninkêtô niệu: thiểu năng trí tuệ
Tế bào hồng cầu thường
Tế bào hồng cầu hình lưỡi liềm
Khả năng cuộn lưỡi ở người
Bệnh bạch tạng ở người
ĐỘT BIẾN GEN LẶN NẰM TRÊN NST THƯỜNG
Bệnh máu khó đông
ĐỘT BIẾN GEN LẶN NẰM TRÊN NST GiỚI TÍNH X
Có túm lông ở vành tai
Tật dính ngón tay, chân
ĐỘT BiẾN GEN LẶN NẰM TRÊN NST GiỚI TÍNH Y
Hội chứng Down ( cặp NST 21 có 3 chiếc)
* Cơ chế gây hội chứng Down
P:
Gp:
F1:
21
GP bình thu?ng
X
R?i lo?n GP
3 NST s? 21
Thụ tinh
?Down
Patau
Edward
ĐÁP ÁN
- Do tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn tới hình thành các khối u ác tính chèn ép các cơ quan bên trong cơ thể hoặc di chuyển vào máu, đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u.
- Các đột biến gen, đột biến NST tạo ra do tác nhân đột biến vật lí, hóa học, virut gây ung thư.
- Do các gen tiền ung thư sau khi đột biến hoạt động tổng hợp tạo ra các sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào tạo ra các khối u, gen đột biến ung thư có thể là trội, có thể là lặn.
Chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hóa chất để diệt các tế bào ung thư.
- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành.
BIỂU ĐỒ :
PHÂN BỐ BỆNH NHÂN UNG THƯ THEO NGHỀ NGHIỆP
5. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ BỆNH UNG THƯ
Trai, gái bình thường
Trai bị bệnh
máu khó đông
Cho sơ đồ phả hệ
1
3
2
7
6
5
4
8
Cho biết bệnh máu khó đông là tính trội hay tính lặn?
2. Gen xác định tính trạng nằm trên NST thường hay trên NST giới tính?
3. Viết sơ đồ phả hệ từ P → F2 kèm với kiểu gen và kiểu hình.
Công nghệ gen là gì? Nếu các bước tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen.
BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC
Thức ăn
Phêninalanin (máu)
tirôzin
Gen
enzim
Phêninalanin (não)
Dầu độc TB thần kinh
Phêninalanin (não)
Dầu độc TB thần kinh
Phêninalanin (não)
Phêninalanin (máu)
Gen
enzim
Gen
tirôzin
enzim
Gen
tirôzin
enzim
Gen
Phêninalanin (não)
Thức ăn
Phêninalanin (máu)
Thức ăn
tirôzin
Gen
enzim
Gen
enzim
Gen
tirôzin
Người bệnh Phêninkêtô niệu: thiểu năng trí tuệ
Tế bào hồng cầu thường
Tế bào hồng cầu hình lưỡi liềm
Khả năng cuộn lưỡi ở người
Bệnh bạch tạng ở người
ĐỘT BIẾN GEN LẶN NẰM TRÊN NST THƯỜNG
Bệnh máu khó đông
ĐỘT BIẾN GEN LẶN NẰM TRÊN NST GiỚI TÍNH X
Có túm lông ở vành tai
Tật dính ngón tay, chân
ĐỘT BiẾN GEN LẶN NẰM TRÊN NST GiỚI TÍNH Y
Hội chứng Down ( cặp NST 21 có 3 chiếc)
* Cơ chế gây hội chứng Down
P:
Gp:
F1:
21
GP bình thu?ng
X
R?i lo?n GP
3 NST s? 21
Thụ tinh
?Down
Patau
Edward
ĐÁP ÁN
- Do tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn tới hình thành các khối u ác tính chèn ép các cơ quan bên trong cơ thể hoặc di chuyển vào máu, đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u.
- Các đột biến gen, đột biến NST tạo ra do tác nhân đột biến vật lí, hóa học, virut gây ung thư.
- Do các gen tiền ung thư sau khi đột biến hoạt động tổng hợp tạo ra các sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào tạo ra các khối u, gen đột biến ung thư có thể là trội, có thể là lặn.
Chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hóa chất để diệt các tế bào ung thư.
- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành.
BIỂU ĐỒ :
PHÂN BỐ BỆNH NHÂN UNG THƯ THEO NGHỀ NGHIỆP
5. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ BỆNH UNG THƯ
Trai, gái bình thường
Trai bị bệnh
máu khó đông
Cho sơ đồ phả hệ
1
3
2
7
6
5
4
8
Cho biết bệnh máu khó đông là tính trội hay tính lặn?
2. Gen xác định tính trạng nằm trên NST thường hay trên NST giới tính?
3. Viết sơ đồ phả hệ từ P → F2 kèm với kiểu gen và kiểu hình.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hiệu Trưởng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)