Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Chia sẻ bởi Nguyễn Cao Chung | Ngày 10/05/2019 | 57

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
Bài 21: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
(Tiết PPCT: 29)
1. Định nghĩa :
I-CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT
Thế nào là công thức đơn giản nhất ?
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
I-CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT
1. Định nghĩa :
1. Định nghĩa :
CTPT C2H4
=> CTĐGN CH2
- Gọi CT : CxHyOzNt (x, y, z, t : nguyên, dương)
- Từ kết quả phân tích định lượng lập tỉ lệ :
 Biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên, tối giản nhất. Thế x, y, z, t vào CT CxHyOzNt suy ra công thức đơn giản nhất
2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
I- CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 40 %; %H = 6,67%; còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất của X
 Công thức đơn giản nhất của X là CH2O

Giải









- Từ kết quả phân tích định lượng lập tỉ lệ :
%O = 100% - (%C + %H) = 100- 46,67 = 53,33%
- Gọi CTTQ : CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương)
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ:
Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
1. Định nghĩa :
Thế nào là công thức phân tử ?
2. Quan hệ công thức phân tử và công thức đơn giản nhất
* Nhận xét :
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất.
C2H4  (CH2)2
CTPT
CTĐGN
số nguyên lần
CTPT = (CTĐGN)n
Thí dụ : Axit axetic C2H4O2 và glucozơ C6H12O6
có CTĐGN là CH2O
- Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có
cùng một công thức đơn giản nhất.
Thí dụ : Ancol etylic C2H6O, metan CH4
- Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng
chính là công thức đơn giản nhất (n = 1).
CH2O
C2H4O2
C3H6O3
TQ:
CnH2nOn
C4H8O4
3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ :
Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố
M (g) 12.x 1.y 16.z 14.t (g)
100% %C %H %O %N
Từ tỉ lệ :
- Gọi CTTQ CxHyOzNt (x, y, z, t : nguyên, dương)
- Thế x, y, z, t vào CTTQ suy ra CTPT
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1: Phenolphtalein có 75,47%C; 4,35%H; 20,18%O. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphtalein.
Bài 2 : Hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60 g/mol. Xác định công thức phân tử của X
Bài 3 :Hợp chất Y chứa C,H,O.Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O.Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04.Xác định CTPT của Y.
Phenolphtalein có 75,47%C; 4,35%H; 20,18%O. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphtalein.
Giải
- Vì %C + %H + %O = 100% nên phenolphtalein gồm C, H, O
- Gọi CTTQ : CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương)
 Công thức phân tử của phenolphtalein là C20H14O4
Hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60 g/mol. Xác định công thức phân tử của X
Giải
CTPT của X là (CH2O)n hay CnH2nOn
MX = (12 + 2. 1 + 16)n = 60
 n = 2
 Công thức phân tử của X : C2H4O2
b. Thông qua công thức đơn giản nhất :
Hợp chất Y chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định CTPT của Y.
Giải
MY = 29. 3,04 = 88 (g/mol)
Gọi CTTQ của Y là CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương)
c. Tính trực tiếp theo khối lượng đốt cháy :
MY = 29,0. 3,04 = 88 (g/mol)
Gọi CTTQ của Y là CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương)
1 mol x y/2 mol
0,01 mol 0,04 0,04 mol
Công thức phân tử của Y là C4H8O2
 MY = 12*4+1*8 +16z = 88
 z = 2
KIẾN THỨC CẦN NẮM
 Phân biệt công thức phân tử và công thức đơn giản nhất
 Thiết lập công thức đơn giản nhất từ tỉ lệ
 Biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản. Thế x, y, z, t vào CT CxHyOzNt suy ra công thức đơn giản nhất
M (g) 12.x 1.y 16.z 14.t (g)
100% %C %H %O %N
Từ tỉ lệ :
- Thế x, y, z, t vào CTTQ suy ra CTPT
KIẾN THỨC CẦN NẮM
 Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố
CỦNG CỐ
Câu 1: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố
trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu 2: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
CỦNG CỐ
CÁM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH !
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VUI VẺ!
Dặn dò:
- Làm các bài tập SGK
Xem trước phần Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Cao Chung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)