Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Chia sẻ bởi Nguyễn Hà Oanh |
Ngày 10/05/2019 |
93
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Các em liên tưởng đến vấn đề gì khi xem hình ảnh sau?
Hình ảnh khác?
Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
A. aspirin. B. moocphin.
C. cafein. D. nicotin.
CÂU HỎI
1. Chất geranyl axetat thành phần chính có trong tinh dầu hoa hồng.
2. Chất độc hại có trong thuốc là nicotin.
BÀI 21 (tiết 29):
CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT
1. Định nghĩa (sgk)
CTPT Etilen: C2H4
=> CTĐGN: CH2
CTPT Axetilen: C2H2
CTPT Vinyl axetilen C4H4
Benzen: C6H6
=> CTĐGN: CH
=> CTĐGN: CH
=> CTĐGN CH
Ví dụ
2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
Bước 1: Gọi CTĐGN : CxHyOzNt (x, y, z, t : nguyên, dương)
bước 2: tìm tỉ lệ
Vi dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được 8,8g CO2 và 3,6g H2O. Xác định CTĐGN.
Gọi : CTĐGN (X) là CxHy x, y > 0, nguyên
=> CTĐGN (X) : CH2
Bước 2: tìm tỉ lệ
Bước 1
Ví dụ 2: Geranyl axetat (A) là thành phần chính có trong tinh dầu hoa hồng. Khi đốt cháy 19,6g chất này thu được 52,8g CO2 và 18g H2O. Tìm CTĐGN của A.
Gọi : CTTQ (A) là CxHyOZ x, y, z là số nguyên dương.
= 1,2 : 2 : 0,2
= 6 : 10 : 1
Vậy: CTĐGN của geranyl axetat: C6H10O
Ví dụ 3:
Nicotin (A) là chất độc có trong thuốc lá. Khi phân tích chất này: %C = 74,078; %H = 8,644; %N = 17,278. Xác định CTĐGN.
= 6,173 : 8,644 : 1,234
= 5 : 7 : 1
=> CTĐGN (A) : C5H7N
Gọi: CTĐGN của nicotin (A) là CxHyNt x, y, t > 0, nguyên.
Công thức
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ
1. Định nghĩa (sgk)
Ví dụ: CTĐGN: CH
n=2 =>
2. Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN
CTPT: (CH)n
n=4 =>
n=6 =>
C2H2 (axetilen)
C4H4 (vinyl axetilen)
C6H6 (benzen)
Xem thêm (sgk)
3. Cách thiết lập CTPT
Cách 1: Thông qua CTĐGN
Cách 2: Dựa vào % các nguyên tố
Cách 3: Trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy
Cách 1: Thông qua CTĐGN
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A thu được 0,2mol CO2 và 0,2 mol H2O. Xác định CTĐGN và CTPT (A); Biết MA = 56.
CTĐGN (A): CH2
CTPT (A): (CH2)n
MA= (12+2)n = 56 => n=4
Vậy CTPT (A): C4H8
CTĐGN (A): C6H10O
CTPT (A): (C6H10O)n
MA= (12.6+10+ 16)n = 196 => n=2
Vậy CTPT (A): C12H20 O2
Ví dụ 2: Geranyl axetat (A) là thành phần chính có trong tinh dầu hoa hồng.
Khi đốt cháy 19,6g chất này thu được 52,8g CO2 và 18g H2O. Xác định CTĐGN và CTPT (A); Biết MA = 196.
Cách 2: Dựa vào % nguyên tố
mC= (74,074x162):100 =120 => nC=10
mH= (8,642x162):100=14 => nH=14
mN= (17,284x162):100=28 => nN=2
Vậy CTPT (A): C10H14 N2
Ví dụ 3: Nicotin (A) là chất độc có trong thuốc lá.
Khi phân tích chất này: %C=74,074; %H=8,642; %N=17,284. Xác định CTPT (A); Biết MA = 162.
Cách 3: Trực tiếp từ sản phẩm đốt cháy
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A thu được 0,2mol CO2 và 0,2 mol H2O. Xác định CTPT (A); Biết MA = 56.
mC= 0,2x12=2,4 (g); mH= 0,2x2=0,4 (g)
=> %mC=85,71%; %mH= 14,29%
Trong 1mol pt (A) có:
nC =(85,71x56):(100x12)=4
nH= (14,29x56):(100x1)=8
Vậy CTPT (A): C4H8
CỦNG CỐ
BÀI TẬP: Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam HCHC (A) thu được 0,3 mol CO2 và 0,45 mol H2O. Xác định CTĐGN và CTPT (A); Biết MA = 46.
CTĐGN (A): C2H6O
CTPT (A): C2H6O
BÀI TẬP VỀ NHÀ: LÀM CÁC BÀI TẬP TRONG SGK
Hình ảnh khác?
Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
A. aspirin. B. moocphin.
C. cafein. D. nicotin.
CÂU HỎI
1. Chất geranyl axetat thành phần chính có trong tinh dầu hoa hồng.
2. Chất độc hại có trong thuốc là nicotin.
BÀI 21 (tiết 29):
CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT
1. Định nghĩa (sgk)
CTPT Etilen: C2H4
=> CTĐGN: CH2
CTPT Axetilen: C2H2
CTPT Vinyl axetilen C4H4
Benzen: C6H6
=> CTĐGN: CH
=> CTĐGN: CH
=> CTĐGN CH
Ví dụ
2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
Bước 1: Gọi CTĐGN : CxHyOzNt (x, y, z, t : nguyên, dương)
bước 2: tìm tỉ lệ
Vi dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được 8,8g CO2 và 3,6g H2O. Xác định CTĐGN.
Gọi : CTĐGN (X) là CxHy x, y > 0, nguyên
=> CTĐGN (X) : CH2
Bước 2: tìm tỉ lệ
Bước 1
Ví dụ 2: Geranyl axetat (A) là thành phần chính có trong tinh dầu hoa hồng. Khi đốt cháy 19,6g chất này thu được 52,8g CO2 và 18g H2O. Tìm CTĐGN của A.
Gọi : CTTQ (A) là CxHyOZ x, y, z là số nguyên dương.
= 1,2 : 2 : 0,2
= 6 : 10 : 1
Vậy: CTĐGN của geranyl axetat: C6H10O
Ví dụ 3:
Nicotin (A) là chất độc có trong thuốc lá. Khi phân tích chất này: %C = 74,078; %H = 8,644; %N = 17,278. Xác định CTĐGN.
= 6,173 : 8,644 : 1,234
= 5 : 7 : 1
=> CTĐGN (A) : C5H7N
Gọi: CTĐGN của nicotin (A) là CxHyNt x, y, t > 0, nguyên.
Công thức
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ
1. Định nghĩa (sgk)
Ví dụ: CTĐGN: CH
n=2 =>
2. Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN
CTPT: (CH)n
n=4 =>
n=6 =>
C2H2 (axetilen)
C4H4 (vinyl axetilen)
C6H6 (benzen)
Xem thêm (sgk)
3. Cách thiết lập CTPT
Cách 1: Thông qua CTĐGN
Cách 2: Dựa vào % các nguyên tố
Cách 3: Trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy
Cách 1: Thông qua CTĐGN
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A thu được 0,2mol CO2 và 0,2 mol H2O. Xác định CTĐGN và CTPT (A); Biết MA = 56.
CTĐGN (A): CH2
CTPT (A): (CH2)n
MA= (12+2)n = 56 => n=4
Vậy CTPT (A): C4H8
CTĐGN (A): C6H10O
CTPT (A): (C6H10O)n
MA= (12.6+10+ 16)n = 196 => n=2
Vậy CTPT (A): C12H20 O2
Ví dụ 2: Geranyl axetat (A) là thành phần chính có trong tinh dầu hoa hồng.
Khi đốt cháy 19,6g chất này thu được 52,8g CO2 và 18g H2O. Xác định CTĐGN và CTPT (A); Biết MA = 196.
Cách 2: Dựa vào % nguyên tố
mC= (74,074x162):100 =120 => nC=10
mH= (8,642x162):100=14 => nH=14
mN= (17,284x162):100=28 => nN=2
Vậy CTPT (A): C10H14 N2
Ví dụ 3: Nicotin (A) là chất độc có trong thuốc lá.
Khi phân tích chất này: %C=74,074; %H=8,642; %N=17,284. Xác định CTPT (A); Biết MA = 162.
Cách 3: Trực tiếp từ sản phẩm đốt cháy
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A thu được 0,2mol CO2 và 0,2 mol H2O. Xác định CTPT (A); Biết MA = 56.
mC= 0,2x12=2,4 (g); mH= 0,2x2=0,4 (g)
=> %mC=85,71%; %mH= 14,29%
Trong 1mol pt (A) có:
nC =(85,71x56):(100x12)=4
nH= (14,29x56):(100x1)=8
Vậy CTPT (A): C4H8
CỦNG CỐ
BÀI TẬP: Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam HCHC (A) thu được 0,3 mol CO2 và 0,45 mol H2O. Xác định CTĐGN và CTPT (A); Biết MA = 46.
CTĐGN (A): C2H6O
CTPT (A): C2H6O
BÀI TẬP VỀ NHÀ: LÀM CÁC BÀI TẬP TRONG SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hà Oanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)