Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Chia sẻ bởi Lý Như Ý | Ngày 10/05/2019 | 349

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất hữu cơ
A. CO2, CH3Cl, C6H5Br, C2H4O2.
B. NaCN, C6H5Br, NaHCO3, CH3Cl.
C. CH3Cl, C6H5Br, C2H4O2, CH2O.
D. NaCN, C2H4O2, CH2O, CO2.
Câu 2: Hợp chất hữu cơ được phân loại gồm:
A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Nung một hợp chất hữu cơ X người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
Câu 4: Muốn biết hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tố hidro hay không ta có thể:
A. đốt cháy hợp chất hữu cơ xem có tạo ra muội đen hay không.
B. oxi hóa hợp chất hữu cơ bằng CuO rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong.
C. cho chất hữu cơ tác dụng với H2SO4 đặc.
D. oxi hóa chất hữu cơ bằng CuO rồi cho sản phẩm cháy qua CuSO4 khan.
Câu 5: Các chất trong dãy nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.

B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH,
CH3CH2OH.

C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.

D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.
CÔNG THỨC PHÂN TỬ
HỢP CHẤT HỮU CƠ
Bài 21

2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất :
I. Công thức đơn giản nhất :

1. Định nghĩa :


Ví dụ 1: Một hợp chất hữu cớ A có %C = 40,00%; %H = 6,67%; còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất của X
Ví dụ 2: Phân tích 4,5 gam hợp chất hữu cơ B chứa các nguyên tố C,H và O biết được mC = 1,8 gam, mH =0,3 gam. Hãy thiết lập CTĐGN của B.
Ví dụ 1: Một hợp chất hữu cơ A có %C = 40,00; %H = 6,67%; còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất của X.
Công thức đơn giản nhất của X là CH2O

Giải









Lập tỉ lệ :



%O = 100% - (%C + %H) = 100% - 46,67 = 53,33%
- Gọi CTTQ : CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương)
Ví dụ 2: Phân tích 4,5 gam hợp chất hữu cơ B chứa các nguyên tố C,H và O biết được mC = 1,8 gam, mH =0,3 gam. Hãy thiết lập CTĐGN của B.
Làm tương tự VD 1 thay % các nguyên tố bằng m ta được CTĐGN là CH2 O
II. Công thức phân tử :
1. Định nghĩa :
2. Quan hệ công thức phân tử và công thức đơn giản nhất :
2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất
CH4
CH2
C2H6O
CH2O
CH2O
* Nhận xét
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất.
- Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản nhất (n = 1).
 CTPT = (CTĐGN)n
- Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng một công thức đơn giản nhất.
3.Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ :
a. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố :
M 12,0.x 1,0.y 16,0.z 14,0.t
100% %C %H %O %N
Tỉ lệ :
- Gọi CTTQ CxHyOzNt (x, y, z, t : nguyên, dương)
- Thế x, y, z, t vào CTTQ suy ra CTPT
- Từ CTĐGN là CxHyOzNt thì CTPT có dạng (CxHyOzNt )n

- Đặt (CxHyOzNt )n = M.

- Tìm n và suy ra CTPT


b. Thông qua công thức đơn giản nhất :
Viết phương trình phản ứng cháy
c. Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy :
1mol x mol y/2 mol
nA nCO2 nH2O
- Thế x, y, z vào CTTQ suy ra CTPT
Nhóm 1: Phenolphtalein có 75,47%C; 4,35%H; 20,18%O. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphtalein.
Nhóm 2: Chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60,0 g/mol. Xác định công thức phân tử của X
Nhóm 3: Hợp chất Y chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định CTPT của Y.
Nhóm 4: Cách xác định khối lượng mol phân tử thường dùng
Nhóm 1: Phenolphtalein có 75,47%C; 4,35%H; 20,18%O. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphtalein.
Giải
- Vì %C + %H + %O = 100% nên phenolphtalein gồm C, H, O
- Gọi CTTQ : CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương)
 Công thức phân tử của phenolphtalein là C20H14O4
Nhóm 2 : Hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60,0 g/mol. Xác định công thức phân tử của X
Giải
CTPT của X là (CH2O)n
MX = (12,0 + 2. 1,0 + 16,0)n = 60,0
 n = 2
 Công thức phân tử của X : C2H4O2
Nhóm 3 : Hợp chất Y chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định CTPT của Y.
Giải
MY = 29,0. 3,04 = 88,0 (g/mol)
Gọi CTTQ của Y là CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương)
1 mol x mol y/2 mol
0,010 mol 0,040 mol 0,040 mol
 C4H8Oz = 88,0
 z = 2
Công thức phân tử của Y là C4H8O2
CỦNG CỐ
Câu 1: Chất X có công thức phân tử là C6H10O4. Vậy công thức đơn giản nhất là:
A. C3H5O2 B. C6H10O4

C. C3H10O2 D. C12H20O8
Câu 3: Hợp chất Z có CTĐGN là CH3O và có tỉ khối hơi so với hidro bằng 31,0. Công thức phân tử nào sau đây ứng hợp với hợp chất Z?
A. CH3O B. C2H6O2
C. C2H6O D. C3H9O3
Câu 2: Nếu tỉ khối của A so với nitơ là 1,5 thì phân tử khối của A là.
A. 21 B. 42
C. 84 D. 63
Câu 4: Thành phần phần trăm của hợp chất hữu cơ chứa C, H, O theo thứ tự là: 54,6% ; 9,1% ; 36,3%. Vậy CTĐGN của hợp chất hữu cơ là:
A. C3H6O B. C2H4O
C. C5H9O D. C4H8O2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Như Ý
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)