Bài 20. Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật

Chia sẻ bởi Võ Thị Bích Viên | Ngày 11/05/2019 | 83

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật thuộc Công nghệ 10

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
Bài 20:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
SẢN XUẤT CHẾ PHẨM
BẢO VỆ THỰC VẬT
Mục đích:
Biết được thế nào là chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật.
Biết được cơ sở khoa học, cơ chế gây hại sâu bệnh và quy trình sản xuất chế phẩm sinh học.
Bài 20:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
Nội dung:
Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu
Chế phẩm virút trừ sâu
Chế phẩm nấm trừ sâu
I-CHẾ PHẨM VI KHUẨN TRỪ SÂU
Bài 20 : ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
Loài vi khuẩn được quan tâm nghiên cứu nhất là Baccillus thuringiensis. Từ loài vi khuẩn này, người ta sản xuất ra thuốc trừ sâu Bt.
Vi khuẩn Bacillus thuringiensis
Khuẩn lạc vi khuẩn Bacillus thuringiensis
Tế bào vi khuẩn Bt với tinh thể (crystal) và bào tử (spore)
Bacillus thuringiensis
Bacillus sphaericus
I-CHẾ PHẨM VI KHUẨN TRỪ SÂU
Bài 20 : ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
 - Tinh thể có bản chất prôtêin độc ở giai đoạn bào tử (parasoral body), hình quả trám hay hình lập phương.
Có thể giết hại trên 100 loài sâu hại.
Tinh thể độc chỉ giải phóng độc tố trong môi trường kiềm  vô hại với người, gia súc, gia cầm, thuỷ hải sản, có hại đối với tằm).
- Phổ biến rộng và hữu hiệu với các loại sâu: sâu cuốn lá, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, sâu ăn tạp,...
Quy trình sản xuất chế phẩm Bt theo công nghệ lên men hiếu khí:
Giống Gốc
Sản xuất giống
cấp I
Chuẩn bị môi trường
Khử trùng môi trường
Cấy giống sản xuất
Ủ và theo dõi quá trình lên men
Thu hoạch và tạo dạng chế phẩm:
- Nghiền, lọc, bổ sung phụ gia.
- Sấy khô.
- Đóng gói bảo quản.
Một số hình ảnh sản phẩm Bt trên thị trường

1.Thuốc trừ sâu sinh học Xentari 35 WDG (Sản phẩm của Công ty Valent BioSciences – Hoa Kỳ)
- Hoạt chất của thuốc là vi khuẩn Bacillus thuringiensis, subsp. aizaiwai
- Thuốc an toàn đối với người sử dụng, môi trường và quần thể thiên địch, không độc với cá và ong, độc với tằm.
- Thời gian cách ly: 5 ngày
- Thuốc có tính chọn lọc cao, diệt trừ rất hữu hiệu hơn 60 loài sâu hại thuộc bộ cánh phấn (Lepidoptera) như sâu tơ, sâu xanh da láng, sâu ăn tạp, sâu đo, sâu loang, sâu hồng, sâu đục bông, sâu đục trái…, trên 200 loài cây trồng khác nhau: rau cải, cà chua, dưa leo, đậu, hành tỏi, thuốc lá, bông vải, nho .
- Liều lương sử dụng: pha 15-20 g/bình 8 lít. Phun cho thuốc phủ đều trên bề mặt của các bộ phận của cây rau cần được bảo vệ.
- Phun thuốc sớm khi sâu còn ở tuổi nhỏ. Nên phun vào chiều mát khi sâu hoạt động mạnh.
- Không pha chung với thuốc có tính kiềm, thuốc có gốc đồng, phân hóa học, thuốc trừ bệnh kháng sinh.
- Không sử dụng thuốc trên cây dâu tằm, tránh phun thuốc gần nơi nuôi tằm

1.Thuốc trừ sâu sinh học Xentari 35 WDG (Sản phẩm của Công ty Valent BioSciences – Hoa Kỳ)
- Hiện nay người ta đã phát hiện hơn 700 bệnh virus ở 800 loài sâu bọ.
- Ở giai đoạn sâu non, sâu dễ bị nhiễm virus nhất.
II-CHẾ PHẨM VIRÚT TRỪ SÂU
Bài 20 : ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
Sâu keo bị nhiễm virus
1. Cách sản xuất ra chế phẩm
+ Gây nhiễm virus nhân đa diện (NPV) trên sâu non (vật chủ).
+ Nghiền nát sâu non đã bị nhiễm virus và pha với nước theo tỉ lệ nhất định.
+ Lọc lấy nước ta thu được dịch virus. Từ dịch này sản xuất ra chế phẩm thuốc trừ sâu N.P.V (Nuclear polyhedrin virus).
II-CHẾ PHẨM VIRÚT TRỪ SÂU
Bài 20 : ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
Nuôi sâu giống
Nuôi sâu hàng loạt
Nhiễm bệnh virus cho sâu
Pha chế thực phẩm :
-Thu thập sâu bệnh.
-Nghiền, Lọc
-Li Tâm
-Thêm chất Phụ gia
Sấy khô
Kiểm tra chất lượng
Chế biến
thức ăn nhân tạo
Đóng gói
Quy trình công nghệ SX chế phẩm vius trừ sâu
Có rất nhiều nhóm nấm gây bệnh cho sâu.
1. Nấm túi
- Ký sinh trên nhiều loại sâu bọ và rệp khác nhau.
- Sau khi bị nhiễm nấm, cơ thể sâu bị trương lên. Nấm càng phát triển thì các hệ cơ quan của sâu bọ càng bị ép vào thành cơ thể. Sâu bọ yếu dần rồi chết.
III-CHẾ PHẨM NẤM TRỪ SÂU
Bài 20 : ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
III-CHẾ PHẨM NẤM TRỪ SÂU
Bài 20 : ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
2. Nấm phấn trắng
- Có khả năng gây bệnh cho khoảng 200 loài sâu bọ.
- Sâu bị nhiễm nấm, cơ thể sâu bị cứng lại và trắng ra như bị rắc bột.
Rầy bị nhiễm nấm phấn trắng
Bọ xít bị nhiễm nấm phấn trắng
Sâu đục thân bị nhiễm nấm trắng
III-CHẾ PHẨM NẤM TRỪ SÂU
Bài 20 : ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
Giống
thuần
(Beauveria
Bassiana)
Môi trường
nhân sinh
khối(Cám,
ngô, đường)
Rải mỏng để
hình thành
bào tử trong
điều kiện
thoáng khí
Thu sinh
khối nấm
-Sấy, đóng
gói
-Bảo quản
-Sử dụng
2. Nấm phấn trắng
- Có khả năng gây bệnh cho khoảng 200 loài sâu bọ.
- Sâu bị nhiễm nấm, cơ thể sâu bị cứng lại và trắng ra như bị rắc bột.
*Quy trình sản xuất chế phẩm nấm trừ sâu:
Nấm bột Nomuraea Rileyi (để sản xuất ra
chế phẩm sinh học nấm bột trừ sâu hại rau)
Nấm Boverin, còn gọi là nấm cương  tằm - hoạt động theo cơ chế: khi được phun vào rừng có sâu, nấm Boverin bào tử dạng tiềm sinh sẽ phát tán, bám vào và ký sinh trên thân sâu, phát triển thành dạng sợi, chọc thủng thân sâu, làm cho sâu tê liệt rồi chết. Trên xác sâu, nấm phát triển và lây lan sang các con sâu  khác. Như vậy chúng tự lây nhau và chết, không thể thành dịch được. Sâu róm khi bị nhiễm nấm Boverin 4 ngày thì ngừng hoạt động, 7 ngày bắt đầu chết, 15 ngày gần như chết hoàn toàn. Boverin được phun ở dạng bột, nên tránh lúc mưa to, trời nắng gắt, độ ẩm phù hợp trên 80% có hiệu quả rất cao. Mỗi ha rừng thông chỉ cần phun 2-3 kg Boverin nhưng phát huy tác dụng từ 5-7 năm, có nơi đến 10 năm.
* Ưu điểm của chế phẩm vi sinh bảo vệ thực vật
- Không độc hại cho người và gia súc, không gây nhiễm bẩn môi trường sống.
- Chưa tạo nên tính kháng thuốc của sâu hại.
- Không ảnh hưởng đến chất lượng, phẩm chất nông sản.
- Không làm mất đi những nguồn tài nguyên sinh vật có ích với con người .
- Hiệu quả kinh tế cao, thường kéo dài.
Bài 20 : ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
* Nhược điểm của chế phẩm vi sinh bảo vệ thực vật
- Hiệu quả chậm.
Bài 20 : ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
- Hiệu quả của thuốc ban đầu không cao.
- Phổ tác dụng của thuốc hẹp.
- Một vài loại thuốc trừ sâu vi sinh bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.
- Giá thành cao.
CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Bích Viên
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)