Bài 20. Tạo giống nhờ công nghệ gen
Chia sẻ bởi Đặng Thị Thúy |
Ngày 08/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tạo giống nhờ công nghệ gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Cây bông có chứa gen kháng sâu.
Mèo phát ra ánh sáng xanh nhờ biến đổi gen
BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
II. CÁC BƯỚC CẦN TIẾN HÀNH TRONG KĨ THUẬT CHUYỂN GEN
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN
BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nghiên cứu SGK trang 83 – sinh học 12 cơ bản và trả lời các câu hỏi sau:
1. Công nghệ gen là gì ?
…………………………………………………………………
2.Kĩ thuật được áp dụng phổ biến trong công nghệ gen là gì ? Thế nào là kĩ thuật chuyển gen ? ………………………………………………………………
3. Thể truyền là gì? Thể truyền thường dùng trong kĩ thuật chuyển gen là gì ?
………………………………………………………………...
4.Plasmit là gì ?.........................................................................
5. AND tái tổ hợp ? ...................................................................
NẤM penicilium (có gen tổng hợp Penicilin, sinh sản chậm
VI KHUẨN
E. Coli
( sinh sản nhanh)
Gen
+
Thể truyền (Vectơ)
VK E. Coli tổng hợp Penicilin với tốc độ nhanh
ADN tái tổ hợp
Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
NẤM penicilium (có gen tổng hợp Penicilin, sinh sản chậm
VI KHUẨN
E. Coli ( sinh sản nhanh)
Gen
+
Thể truyền (Vectơ)
VK E. Coli tổng hợp Penicilin với tốc độ nhanh
ADN tái tổ hợp
Kĩ thuật chuyển gen là kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác bằng cách sử dụng thể truyền.
Thể truyền có thể là Plasmit hoặc virut ( phagơ ), NST nhân tạo
Thể truyền ( Véctơ chuyển gen ):
Là phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào hoặc có thể gắn vào hệ gen của tế bào.
PLASMIT CỦA VI KHUẨN
Plasimit là phân tử ADN nhỏ , dạng vòng , có trong tế bào chất của nhiều loại vi khuẩn, có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào .
PLASMIT
GEN CẦN CHUYỂN
ADN TÁI TỔ HỢP
ADN tái tổ hợp là phân tử ADN được lắp ráp từ thể truyền và gen cần chuyển.
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM:
Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
II. CÁC BƯỚC CẦN TIẾN HÀNH TRONG
KĨ THUẬT CHUYỂN GEN
Tách ADN NST của “tế bào cho”
Gen cần chuyển
enzim nối
ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận E.coli
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
Tạo ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM:
Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
II. CÁC BƯỚC CẦN TIẾN HÀNH TRONG
KĨ THUẬT CHUYỂN GEN
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN vào tế bào nhận
Tạo ADN tái tổ hợp
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM:
Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
II. CÁC BƯỚC CẦN TIẾN HÀNH TRONG
KĨ THUẬT CHUYỂN GEN
1, Tạo ADN tái tổ hợp
Phiếu học tập số 2 Tạo ADN tái tổ hợp
Kể tên các nguyên liệu để tạo ADN tái tổ hợp?
2. Nêu các bước tạo ADN tái tổ hợp ?
En zim cắt Res tric ta za
Enzim nối Ligaza
ADN CỦA TẾ BÀO CHO
GEN CẦN CHUYỂN
enzim nối
(Ligaza)
ADN tái tổ hợp
BƯỚC 1: TẠO ADN TÁI TỔ HỢP
Tách
Tách
ADN của tế
bào nhận
ADN tái tổ hợp dạng vòng
ADN tái tổ hợp
CaCl2 hoặc xung điện
Tế bào nhận E.coli
Bước 2: Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Phương pháp tải nạp: Sử dụng vi rút lây nhiễm vi khuẩn khi chúng xâm nhập vào tế bào chủ.
súng bắn gen …
Nguyên tắc: dùng các viên đạn có kích thước nhỏ mang ADN tái tổ hợp để bắn vào tế bào
Phương pháp chuyển gen trực tiếp bằng kĩ thuật vi tiêm, kĩ thuật súng bắn gen
gen đánh dấu
Bước 3 : PHÂN LẬP DÒNG TB CHỨA ADN TÁI TỔ HỢP
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN:
KN sinh vật biến đổi gen
Cừu chuyển gen cho sữa chứa Protein huyết tương người.
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN
1. KN sinh vật biến đổi gen
Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình .
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN:
1. KN sinh vật biến đổi gen:
- Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình .
-Các cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật:
Dòng Vi khuẩn E. coli mang của loài khác (như gen tổng hợp Insulin của người )
Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
Chuột bình thường 26 g
Chuột chuyển gen hooc môn sinh trưởng của chuột cống 44 g
Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen .
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN:
1. KN sinh vật biến đổi gen:
- Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình .
-Các cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật:
+Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
+ Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen .
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG
TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN:
1.KN sinh vật biến đổi gen
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
Phiếu học tập số 3
Quan sát phần trình bày của nhóm bạn và hoàn thành nội dung sau:
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
Phương pháp
Chuyển gen bằng Plasmit.
Chuyển gen bằng virút.
Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
Dùng súng bắn gen
Vi tiêm ở tế bào trần….
Dùng thể truyền là Plasmit hoặc phagơ .
-Lấy trứng ra khỏi vật nuôi rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm.
-Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử Hợp tử phát triển thành phôi.
-Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khácsinh ra ĐV chuyển gen.
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
Thành
tựu
-Chuột bạch chuyển gen có gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống nên có khối lượng gần gấp đôi so với chuột bình thường cùng lứa .
-Cừu sản xuất tơ nhện trong sữa….
-Tạo giống bông kháng sâu hại.
-Tạo giống lúa
“gạo vàng” có khả năng tổng hợp - Carôtein trong hạt.
-Cà chua : Làm bất hoạt gen sản sinh êtylen giúp quả chín muộn, dễ vận chuyển .
Tạo dòng vi khuẩn mang gen insulin của người chữa bệnh tiểu đường
ƯU ĐIỂM NỔI BẬT CỦA TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN LÀ GÌ ?
Trong việc thay thế các gen gây bệnh ở người bằng các gen lành , tại sao các nhà khoa học lại nghiên cứu sử dụng vi rút làm thể truyền mà không dùng thể truyền là plasmit?
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM:
Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
II. CÁC BƯỚC CẦN TIẾN HÀNH TRONG KĨ THUẬT CHUYỂN GEN
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN :
KN sinh vật biến đổi gen
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
Tạo động vật chuyển gen
Tạo giống cây trồng biến đổi gen
Tạo dòng VSV biến đổi gen
Câu 1 : Nối các số 1,2,3,4 với các chữ cái a,b,c,d
sao cho thành câu có nội dung phù hợp ?
Câu 2: Khi chuyển 1 gen tổng hợp Prôtêin của Người vào vi khuẩn E.Coli, các nhà khoa học đã làm được điều gì có lợi cho con Người ?
A. Sản xuất Insulin với giá thành hạ, dùng chữa bệnh tiểu đường cho con Người
B. Prôtêin hình thành sẽ làm giảm tác hại của vi khuẩn với con Người.
C. Lợi dụng khả năng sinh sản nhanh, trao đổi chất mạnh của vi khuẩn để tổng hợp một lượng Prôtêin lớn đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của con Người.
D. Thuần hóa 1 chủng vi khuẩn E. Coli để nuôi cấy vào hệ tiêu hóa của con Người.
Câu 3: Trong kỹ thuật di truyền, ADN tái tổ hợp được tạo thành từ
A. ADN của tế bào cho nối với 1 đoạn ADN của tế bào nhận.
B. thể truyền được nối thêm 1 đoạn ADN của tế bào nhận.
C. thể truyền và gen cần chuyển.
D. thể truyền gắn vào ADN của tế bào nhận.
Câu 4:
Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (1), (3). B. (3), (4).
C. (1), (2). D. (1), (4).
Về nhà
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Cây bông có chứa gen kháng sâu.
Mèo phát ra ánh sáng xanh nhờ biến đổi gen
BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
II. CÁC BƯỚC CẦN TIẾN HÀNH TRONG KĨ THUẬT CHUYỂN GEN
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN
BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nghiên cứu SGK trang 83 – sinh học 12 cơ bản và trả lời các câu hỏi sau:
1. Công nghệ gen là gì ?
…………………………………………………………………
2.Kĩ thuật được áp dụng phổ biến trong công nghệ gen là gì ? Thế nào là kĩ thuật chuyển gen ? ………………………………………………………………
3. Thể truyền là gì? Thể truyền thường dùng trong kĩ thuật chuyển gen là gì ?
………………………………………………………………...
4.Plasmit là gì ?.........................................................................
5. AND tái tổ hợp ? ...................................................................
NẤM penicilium (có gen tổng hợp Penicilin, sinh sản chậm
VI KHUẨN
E. Coli
( sinh sản nhanh)
Gen
+
Thể truyền (Vectơ)
VK E. Coli tổng hợp Penicilin với tốc độ nhanh
ADN tái tổ hợp
Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
NẤM penicilium (có gen tổng hợp Penicilin, sinh sản chậm
VI KHUẨN
E. Coli ( sinh sản nhanh)
Gen
+
Thể truyền (Vectơ)
VK E. Coli tổng hợp Penicilin với tốc độ nhanh
ADN tái tổ hợp
Kĩ thuật chuyển gen là kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác bằng cách sử dụng thể truyền.
Thể truyền có thể là Plasmit hoặc virut ( phagơ ), NST nhân tạo
Thể truyền ( Véctơ chuyển gen ):
Là phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào hoặc có thể gắn vào hệ gen của tế bào.
PLASMIT CỦA VI KHUẨN
Plasimit là phân tử ADN nhỏ , dạng vòng , có trong tế bào chất của nhiều loại vi khuẩn, có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào .
PLASMIT
GEN CẦN CHUYỂN
ADN TÁI TỔ HỢP
ADN tái tổ hợp là phân tử ADN được lắp ráp từ thể truyền và gen cần chuyển.
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM:
Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
II. CÁC BƯỚC CẦN TIẾN HÀNH TRONG
KĨ THUẬT CHUYỂN GEN
Tách ADN NST của “tế bào cho”
Gen cần chuyển
enzim nối
ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận E.coli
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
Tạo ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM:
Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
II. CÁC BƯỚC CẦN TIẾN HÀNH TRONG
KĨ THUẬT CHUYỂN GEN
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN vào tế bào nhận
Tạo ADN tái tổ hợp
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM:
Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
II. CÁC BƯỚC CẦN TIẾN HÀNH TRONG
KĨ THUẬT CHUYỂN GEN
1, Tạo ADN tái tổ hợp
Phiếu học tập số 2 Tạo ADN tái tổ hợp
Kể tên các nguyên liệu để tạo ADN tái tổ hợp?
2. Nêu các bước tạo ADN tái tổ hợp ?
En zim cắt Res tric ta za
Enzim nối Ligaza
ADN CỦA TẾ BÀO CHO
GEN CẦN CHUYỂN
enzim nối
(Ligaza)
ADN tái tổ hợp
BƯỚC 1: TẠO ADN TÁI TỔ HỢP
Tách
Tách
ADN của tế
bào nhận
ADN tái tổ hợp dạng vòng
ADN tái tổ hợp
CaCl2 hoặc xung điện
Tế bào nhận E.coli
Bước 2: Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Phương pháp tải nạp: Sử dụng vi rút lây nhiễm vi khuẩn khi chúng xâm nhập vào tế bào chủ.
súng bắn gen …
Nguyên tắc: dùng các viên đạn có kích thước nhỏ mang ADN tái tổ hợp để bắn vào tế bào
Phương pháp chuyển gen trực tiếp bằng kĩ thuật vi tiêm, kĩ thuật súng bắn gen
gen đánh dấu
Bước 3 : PHÂN LẬP DÒNG TB CHỨA ADN TÁI TỔ HỢP
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN:
KN sinh vật biến đổi gen
Cừu chuyển gen cho sữa chứa Protein huyết tương người.
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN
1. KN sinh vật biến đổi gen
Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình .
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN:
1. KN sinh vật biến đổi gen:
- Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình .
-Các cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật:
Dòng Vi khuẩn E. coli mang của loài khác (như gen tổng hợp Insulin của người )
Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
Chuột bình thường 26 g
Chuột chuyển gen hooc môn sinh trưởng của chuột cống 44 g
Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen .
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN:
1. KN sinh vật biến đổi gen:
- Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình .
-Các cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật:
+Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
+ Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen .
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG
TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN:
1.KN sinh vật biến đổi gen
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
Phiếu học tập số 3
Quan sát phần trình bày của nhóm bạn và hoàn thành nội dung sau:
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
Phương pháp
Chuyển gen bằng Plasmit.
Chuyển gen bằng virút.
Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
Dùng súng bắn gen
Vi tiêm ở tế bào trần….
Dùng thể truyền là Plasmit hoặc phagơ .
-Lấy trứng ra khỏi vật nuôi rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm.
-Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử Hợp tử phát triển thành phôi.
-Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khácsinh ra ĐV chuyển gen.
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
Thành
tựu
-Chuột bạch chuyển gen có gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống nên có khối lượng gần gấp đôi so với chuột bình thường cùng lứa .
-Cừu sản xuất tơ nhện trong sữa….
-Tạo giống bông kháng sâu hại.
-Tạo giống lúa
“gạo vàng” có khả năng tổng hợp - Carôtein trong hạt.
-Cà chua : Làm bất hoạt gen sản sinh êtylen giúp quả chín muộn, dễ vận chuyển .
Tạo dòng vi khuẩn mang gen insulin của người chữa bệnh tiểu đường
ƯU ĐIỂM NỔI BẬT CỦA TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN LÀ GÌ ?
Trong việc thay thế các gen gây bệnh ở người bằng các gen lành , tại sao các nhà khoa học lại nghiên cứu sử dụng vi rút làm thể truyền mà không dùng thể truyền là plasmit?
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM:
Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
II. CÁC BƯỚC CẦN TIẾN HÀNH TRONG KĨ THUẬT CHUYỂN GEN
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN :
KN sinh vật biến đổi gen
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
Tạo động vật chuyển gen
Tạo giống cây trồng biến đổi gen
Tạo dòng VSV biến đổi gen
Câu 1 : Nối các số 1,2,3,4 với các chữ cái a,b,c,d
sao cho thành câu có nội dung phù hợp ?
Câu 2: Khi chuyển 1 gen tổng hợp Prôtêin của Người vào vi khuẩn E.Coli, các nhà khoa học đã làm được điều gì có lợi cho con Người ?
A. Sản xuất Insulin với giá thành hạ, dùng chữa bệnh tiểu đường cho con Người
B. Prôtêin hình thành sẽ làm giảm tác hại của vi khuẩn với con Người.
C. Lợi dụng khả năng sinh sản nhanh, trao đổi chất mạnh của vi khuẩn để tổng hợp một lượng Prôtêin lớn đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của con Người.
D. Thuần hóa 1 chủng vi khuẩn E. Coli để nuôi cấy vào hệ tiêu hóa của con Người.
Câu 3: Trong kỹ thuật di truyền, ADN tái tổ hợp được tạo thành từ
A. ADN của tế bào cho nối với 1 đoạn ADN của tế bào nhận.
B. thể truyền được nối thêm 1 đoạn ADN của tế bào nhận.
C. thể truyền và gen cần chuyển.
D. thể truyền gắn vào ADN của tế bào nhận.
Câu 4:
Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (1), (3). B. (3), (4).
C. (1), (2). D. (1), (4).
Về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)