Bài 20. Tạo giống nhờ công nghệ gen
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Loan |
Ngày 08/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tạo giống nhờ công nghệ gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Dê biến đổi gen cho sữa chứa prôtêin tơ nhện.
Cây bông có chứa gen kháng sâu.
BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
I. CÔNG NGHỆ GEN
1. Khái niệm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nghiên cứu SGK trang 83 – sinh học 12 cơ bản và trả lời các câu hỏi sau:
1. Công nghệ gen là gì ?
…………………………………………………………………
2. Kĩ thuật được áp dụng phổ biến trong công nghệ gen là gì ? Thế nào là kĩ thuật chuyển gen ? ………………………………………………………………
3. Thể truyền là gì? Thể truyền thường dùng trong kĩ thuật chuyển gen là gì ?
………………………………………………………………...
4. Plasmit là gì ?.........................................................................
5. ADN tái tổ hợp ? ...................................................................
NẤM penicilium (có gen tổng hợp Penicilin, - sinh sản chậm
VI KHUẨN
E. Coli
( sinh sản nhanh)
Gen
+
Thể truyền (Vectơ)
VK E. Coli tổng hợp Penicilin với tốc độ nhanh
ADN tái tổ hợp
Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
NẤM penicilium (có gen tổng hợp Penicilin, sinh sản chậm
VI KHUẨN
E. Coli ( sinh sản nhanh)
Gen
+
Thể truyền (Vectơ)
VK E. Coli tổng hợp Penicilin với tốc độ nhanh
ADN tái tổ hợp
Kĩ thuật chuyển gen là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác.
Thể truyền có thể là Plasmit hoặc virut ( phagơ ), NST nhân tạo
Thể truyền ( Véctơ chuyển gen ):
Là phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào hoặc có thể gắn vào hệ gen của tế bào.
PLASMIT CỦA VI KHUẨN
Plasimit là phân tử ADN nhỏ , dạng vòng , có trong tế bào chất của nhiều loại vi khuẩn, có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào .
PLASMIT
GEN CẦN CHUYỂN
ADN TÁI TỔ HỢP
ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn AND lấy từ các tế bào khác nhau (thể truyền và gen cần chuyển).
I. CÔNG NGHỆ GEN
1.Khái niệm
Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
Phiếu học tập số 2 Tạo ADN tái tổ hợp
Kể tên các nguyên liệu để tạo ADN tái tổ hợp?
2. Nêu các bước tạo ADN tái tổ hợp ?
En zim cắt Res tric ta za
Enzim nối Ligaza
Tách ADN của “tế bào cho”
Gen cần chuyển
enzim nối - Ligaza
ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận E.coli
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
1. CÔNG NGHỆ GEN:
1. Khái niệm
Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
a, Tạo ADN tái tổ hợp
ADN CỦA TẾ BÀO CHO
GEN CẦN CHUYỂN
enzim nối
(Ligaza)
ADN tái tổ hợp
BƯỚC 1: TẠO ADN TÁI TỔ HỢP
Tách
Tách
AND của tế bào nhận
AND tái tổ hợp dạng vòng
AND tái tổ hợp
CaCl2 hoặc xung điện
Tế bào nhận E.coli
Bước 2: Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
gen đánh dấu
Bước 3 : PHÂN LẬP DÒNG TẾ BÀO CHỨA ADN TÁI TỔ HỢP
Tạo ADN tái tổ hợp
Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN:
Khái niệm sinh vật biến đổi gen
Cừu chuyển gen cho sữa chứa Protein người.
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen
Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình .
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN:
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen:
- Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình .
-Các cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật:
Dòng Vi khuẩn E. coli mang gen của loài khác (như gen tổng hợp Insulin của người )
Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
Chuột bình thường 26 g
Chuột chuyển gen hooc môn sinh trưởng của chuột cống 44 g
Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen .
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN:
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen:
- Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình .
-Các cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật:
+Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
+ Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen .
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG
TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN:
1.Khái sinh vật biến đổi gen
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
Phiếu học tập số 3
Quan sát phần trình bày của nhóm bạn và hoàn thành nội dung sau:
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
Phương pháp
Chuyển gen bằng Plasmit.
Chuyển gen bằng virút.
Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
Dùng súng bắn gen
Vi tiêm ở tế bào trần….
Dùng thể truyền là Plasmit hoặc phagơ .
-Lấy trứng ra khỏi vật nuôi rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm.
-Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử Hợp tử phát triển thành phôi.
-Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khácsinh ra Động vật chuyển gen.
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
Thành
tựu
-Chuột bạch chuyển gen có gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống nên có khối lượng gần gấp đôi so với chuột bình thường cùng lứa .
-Cừu sản xuất sữa chứa protein người
-Tạo giống bông kháng sâu hại.
-Tạo giống lúa
“gạo vàng” có khả năng tổng hợp - Carôtein trong hạt.
-Cà chua : Làm bất hoạt gen sản sinh êtylen giúp quả chín muộn, dễ vận chuyển .
Tạo dòng vi khuẩn mang gen insulin của người chữa bệnh tiểu đường
Câu 1 : Nối các số 1,2,3,4 với các chữ cái a,b,c,d
sao cho thành câu có nội dung phù hợp ?
Câu 2: Khi chuyển 1 gen tổng hợp Prôtêin của Người vào vi khuẩn E.Coli, các nhà khoa học đã làm được điều gì có lợi cho con Người ?
A. Sản xuất Insulin với giá thành hạ, dùng chữa bệnh tiểu đường cho con Người
B. Prôtêin hình thành sẽ làm giảm tác hại của vi khuẩn với con Người.
C. Lợi dụng khả năng sinh sản nhanh, trao đổi chất mạnh của vi khuẩn để tổng hợp một lượng Prôtêin lớn đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của con Người.
D. Thuần hóa 1 chủng vi khuẩn E. Coli để nuôi cấy vào hệ tiêu hóa của con Người.
Câu 3: Trong kỹ thuật di truyền, ADN tái tổ hợp được tạo thành từ
A. ADN của tế bào cho nối với 1 đoạn ADN của tế bào nhận.
B. thể truyền được nối thêm 1 đoạn ADN của tế bào nhận.
C. thể truyền và gen cần chuyển.
D. thể truyền gắn vào ADN của tế bào nhận.
Câu 4:
Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (1), (3). B. (3), (4).
C. (1), (2). D. (1), (4).
Về nhà
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Dê biến đổi gen cho sữa chứa prôtêin tơ nhện.
Cây bông có chứa gen kháng sâu.
BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
I. CÔNG NGHỆ GEN
1. Khái niệm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nghiên cứu SGK trang 83 – sinh học 12 cơ bản và trả lời các câu hỏi sau:
1. Công nghệ gen là gì ?
…………………………………………………………………
2. Kĩ thuật được áp dụng phổ biến trong công nghệ gen là gì ? Thế nào là kĩ thuật chuyển gen ? ………………………………………………………………
3. Thể truyền là gì? Thể truyền thường dùng trong kĩ thuật chuyển gen là gì ?
………………………………………………………………...
4. Plasmit là gì ?.........................................................................
5. ADN tái tổ hợp ? ...................................................................
NẤM penicilium (có gen tổng hợp Penicilin, - sinh sản chậm
VI KHUẨN
E. Coli
( sinh sản nhanh)
Gen
+
Thể truyền (Vectơ)
VK E. Coli tổng hợp Penicilin với tốc độ nhanh
ADN tái tổ hợp
Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
NẤM penicilium (có gen tổng hợp Penicilin, sinh sản chậm
VI KHUẨN
E. Coli ( sinh sản nhanh)
Gen
+
Thể truyền (Vectơ)
VK E. Coli tổng hợp Penicilin với tốc độ nhanh
ADN tái tổ hợp
Kĩ thuật chuyển gen là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác.
Thể truyền có thể là Plasmit hoặc virut ( phagơ ), NST nhân tạo
Thể truyền ( Véctơ chuyển gen ):
Là phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào hoặc có thể gắn vào hệ gen của tế bào.
PLASMIT CỦA VI KHUẨN
Plasimit là phân tử ADN nhỏ , dạng vòng , có trong tế bào chất của nhiều loại vi khuẩn, có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào .
PLASMIT
GEN CẦN CHUYỂN
ADN TÁI TỔ HỢP
ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn AND lấy từ các tế bào khác nhau (thể truyền và gen cần chuyển).
I. CÔNG NGHỆ GEN
1.Khái niệm
Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
Phiếu học tập số 2 Tạo ADN tái tổ hợp
Kể tên các nguyên liệu để tạo ADN tái tổ hợp?
2. Nêu các bước tạo ADN tái tổ hợp ?
En zim cắt Res tric ta za
Enzim nối Ligaza
Tách ADN của “tế bào cho”
Gen cần chuyển
enzim nối - Ligaza
ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận E.coli
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
1. CÔNG NGHỆ GEN:
1. Khái niệm
Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
a, Tạo ADN tái tổ hợp
ADN CỦA TẾ BÀO CHO
GEN CẦN CHUYỂN
enzim nối
(Ligaza)
ADN tái tổ hợp
BƯỚC 1: TẠO ADN TÁI TỔ HỢP
Tách
Tách
AND của tế bào nhận
AND tái tổ hợp dạng vòng
AND tái tổ hợp
CaCl2 hoặc xung điện
Tế bào nhận E.coli
Bước 2: Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
gen đánh dấu
Bước 3 : PHÂN LẬP DÒNG TẾ BÀO CHỨA ADN TÁI TỔ HỢP
Tạo ADN tái tổ hợp
Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN:
Khái niệm sinh vật biến đổi gen
Cừu chuyển gen cho sữa chứa Protein người.
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen
Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình .
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN:
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen:
- Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình .
-Các cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật:
Dòng Vi khuẩn E. coli mang gen của loài khác (như gen tổng hợp Insulin của người )
Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
Chuột bình thường 26 g
Chuột chuyển gen hooc môn sinh trưởng của chuột cống 44 g
Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen .
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN:
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen:
- Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình .
-Các cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật:
+Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
+ Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen .
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG
TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN:
1.Khái sinh vật biến đổi gen
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
Phiếu học tập số 3
Quan sát phần trình bày của nhóm bạn và hoàn thành nội dung sau:
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
Phương pháp
Chuyển gen bằng Plasmit.
Chuyển gen bằng virút.
Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
Dùng súng bắn gen
Vi tiêm ở tế bào trần….
Dùng thể truyền là Plasmit hoặc phagơ .
-Lấy trứng ra khỏi vật nuôi rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm.
-Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử Hợp tử phát triển thành phôi.
-Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khácsinh ra Động vật chuyển gen.
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
Thành
tựu
-Chuột bạch chuyển gen có gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống nên có khối lượng gần gấp đôi so với chuột bình thường cùng lứa .
-Cừu sản xuất sữa chứa protein người
-Tạo giống bông kháng sâu hại.
-Tạo giống lúa
“gạo vàng” có khả năng tổng hợp - Carôtein trong hạt.
-Cà chua : Làm bất hoạt gen sản sinh êtylen giúp quả chín muộn, dễ vận chuyển .
Tạo dòng vi khuẩn mang gen insulin của người chữa bệnh tiểu đường
Câu 1 : Nối các số 1,2,3,4 với các chữ cái a,b,c,d
sao cho thành câu có nội dung phù hợp ?
Câu 2: Khi chuyển 1 gen tổng hợp Prôtêin của Người vào vi khuẩn E.Coli, các nhà khoa học đã làm được điều gì có lợi cho con Người ?
A. Sản xuất Insulin với giá thành hạ, dùng chữa bệnh tiểu đường cho con Người
B. Prôtêin hình thành sẽ làm giảm tác hại của vi khuẩn với con Người.
C. Lợi dụng khả năng sinh sản nhanh, trao đổi chất mạnh của vi khuẩn để tổng hợp một lượng Prôtêin lớn đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của con Người.
D. Thuần hóa 1 chủng vi khuẩn E. Coli để nuôi cấy vào hệ tiêu hóa của con Người.
Câu 3: Trong kỹ thuật di truyền, ADN tái tổ hợp được tạo thành từ
A. ADN của tế bào cho nối với 1 đoạn ADN của tế bào nhận.
B. thể truyền được nối thêm 1 đoạn ADN của tế bào nhận.
C. thể truyền và gen cần chuyển.
D. thể truyền gắn vào ADN của tế bào nhận.
Câu 4:
Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (1), (3). B. (3), (4).
C. (1), (2). D. (1), (4).
Về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)