Bài 20. Sự ăn mòn của kim loại
Chia sẻ bởi Trần Duy Nga |
Ngày 09/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Sự ăn mòn của kim loại thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Tân Bình.
Thực hiện:
Phạm Đức Nhạn
Hóa Học 12
Hóa Học 12
Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp 12cb2.
Chào mừng kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam.
Năm Học 2009 - 2010.
Các em quan sát các hình ảnh sau
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
Sự ăn mòn kim loại là gì
I. KHÁI NIỆM.
Có mấy dạng ăn mòn kim loại, cơ chế như thế nào
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
2. Ăn mòn điện hóa học.
Có cách nào để chống lại sự ăn mòn kim loại không
III. Chống ăn mòn kim loại.
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh.
Sự ăn mòn kim loại là gì
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
Các em quan sát các hình ảnh sau:
Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng trực tiếp với các chất trong môi trương.
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
Các chi tiết bằng kim loại trong các động cơ đốt trong, lò đốt, lò hơi…cũng bị ăn mòn tương tự.
Để tìm hiểu rõ hơn về bản chất, chúng ta hãy làm thí nghiệm.
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
Cu
Al
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
2. Ăn mòn điện hóa học.
dd H2SO4
Zn
Cu
-
+
H+
Zn2+
Đã hình thành pin điện hóa.
Cực âm: lá Zn:
Cực dương: lá Cu:
e
a. Khái niệm.
Nhưng cơ chế xảy ra như thế nào mà
kim loại bị phá hủy khá nhanh
Al
Cu
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
2. Ăn mòn điện hóa học.
a. Khái niệm.
b. Cơ chế.
Vật bằng gang
C
Fe
+
-
Fe2+
O2 + 2H2O+4e 4OH-
Lớp dd chất điện li
e
Cực âm (anot):
Một vật bằng gang để trong không khí ẩm.
Cực dương (catot):
Kim loại mạnh (Fe) đóng vai trò cực âm, bị oxy hóa.
Kim loại yếu hơn hoặc phi kim (C) đóng vai trò cực dương, nhận electron từ cực âm rồi khử O2 hòa tan trong nước.
Sau một thời gian, kim loại đóng vai trò cực âm bị phá hủy dần.
Để quá sự ăn mòn kim loại này xảy ra thì phải hội đủ những điều kiện nào
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
2. Ăn mòn điện hóa học.
a. Khái niệm.
b. Cơ chế.
c. Các điều xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
Các điện cực có bản chất khác nhau.
+ Hai kim loại khác nhau.
+ Kim loại – phi kim.
+Kim loại – hợp chất hóa học.
-Các điện cực phải tiếp xúc với nhau.
-Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Hãy nêu một số cách để bảo vật liệu bằng kim loại mà các em biết
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
2. Ăn mòn điện hóa học.
a. Khái niệm.
b. Cơ chế.
c. Các điều xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LoẠI
1.Phương pháp bảo vệ bề mặt.
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
2. Ăn mòn điện hóa học.
a. Khái niệm.
b. Cơ chế.
c. Các điều xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LoẠI
1.Phương pháp bảo vệ bề mặt.
2. Phương pháp điện hóa
Nối kim loại cần bảo vệ với kim loại hoạt động mạnh hơn trong môi trường điện li
(phương pháp thay thế).
Tấm KL kẽm đóng vai trò cực âm, bị oxy hóa.
Cột sắt được bảo vệ lâu hơn.
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
2. Ăn mòn điện hóa học.
a. Khái niệm.
b. Cơ chế.
c. Các điều xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LoẠI
1.Phương pháp bảo vệ bề mặt.
2. Phương pháp điện hóa
Bài tập vận dụng:
Vỏ tàu biển (làm bằng sắt thép) bị nước biển ăn mòn rất nhanh. Để bảo vệ vỏ tàu, người ta đưa ra hai phương án sau:
1). Gắn lên vỏ tàu các lá kim loại đồng (Cu).
2). Gắn lên vỏ tàu các lá kim loại kẽm (Zn).
Chúng ta áp dụng phương án nào Tại sao
Nước biển
- Vỏ tàu ( cực âm ):có quá trình oxi hóa
Fe Fe2+ + 2e
Fe2+
H2O + O2
OH -
e
Lá Cu không bị phá hủy.
Vỏ tàu biển bị phá hủy nhanh
-Lá đồng (cực dương ): có quá trình khử
2 H2O + O2 + 4e 4 OH-
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
Bài tập vận dụng:
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
a. Khái niệm.
b. Cơ chế.
c. Các điều xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LoẠI
2. Phương pháp điện hóa
1.Phương pháp bảo vệ bề mặt.
2. Ăn mòn điện hóa học.
Fe
Zn
Zn
Zn
- Lá Zn ( cực âm ):có quá trình oxi hóa
Zn Zn2+ + 2e
Vỏ tàu (cực dương ):có quá trình khử
2 H2O + O2 + 4e 4 OH-
Zn2+
H2O + O2
OH -
e
Lá Zn bị ăn mòn
Vỏ tàu biển được bảo vệ
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
Bài tập vận dụng:
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
a. Khái niệm.
b. Cơ chế.
III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LoẠI
2. Phương pháp điện hóa
1.Phương pháp bảo vệ bề mặt.
2. Ăn mòn điện hóa học.
c. Các điều xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
Nước biển
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
2. Ăn mòn điện hóa học.
a. Khái niệm.
b. Cơ chế.
c. Các điều xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LoẠI
1.Phương pháp bảo vệ bề mặt.
2. Phương pháp điện hóa
Các em về xem lại bài và làm bài tập 2 6/SGK.
Tiết sau chúng ta phân tích tiếp
Bài 21: ĐiỀU CHẾ KIM LOẠI
XIN MỜI QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM NGHỈ!
Thực hiện:
Phạm Đức Nhạn
Hóa Học 12
Hóa Học 12
Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp 12cb2.
Chào mừng kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam.
Năm Học 2009 - 2010.
Các em quan sát các hình ảnh sau
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
Sự ăn mòn kim loại là gì
I. KHÁI NIỆM.
Có mấy dạng ăn mòn kim loại, cơ chế như thế nào
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
2. Ăn mòn điện hóa học.
Có cách nào để chống lại sự ăn mòn kim loại không
III. Chống ăn mòn kim loại.
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh.
Sự ăn mòn kim loại là gì
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
Các em quan sát các hình ảnh sau:
Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng trực tiếp với các chất trong môi trương.
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
Các chi tiết bằng kim loại trong các động cơ đốt trong, lò đốt, lò hơi…cũng bị ăn mòn tương tự.
Để tìm hiểu rõ hơn về bản chất, chúng ta hãy làm thí nghiệm.
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
Cu
Al
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
2. Ăn mòn điện hóa học.
dd H2SO4
Zn
Cu
-
+
H+
Zn2+
Đã hình thành pin điện hóa.
Cực âm: lá Zn:
Cực dương: lá Cu:
e
a. Khái niệm.
Nhưng cơ chế xảy ra như thế nào mà
kim loại bị phá hủy khá nhanh
Al
Cu
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
2. Ăn mòn điện hóa học.
a. Khái niệm.
b. Cơ chế.
Vật bằng gang
C
Fe
+
-
Fe2+
O2 + 2H2O+4e 4OH-
Lớp dd chất điện li
e
Cực âm (anot):
Một vật bằng gang để trong không khí ẩm.
Cực dương (catot):
Kim loại mạnh (Fe) đóng vai trò cực âm, bị oxy hóa.
Kim loại yếu hơn hoặc phi kim (C) đóng vai trò cực dương, nhận electron từ cực âm rồi khử O2 hòa tan trong nước.
Sau một thời gian, kim loại đóng vai trò cực âm bị phá hủy dần.
Để quá sự ăn mòn kim loại này xảy ra thì phải hội đủ những điều kiện nào
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
2. Ăn mòn điện hóa học.
a. Khái niệm.
b. Cơ chế.
c. Các điều xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
Các điện cực có bản chất khác nhau.
+ Hai kim loại khác nhau.
+ Kim loại – phi kim.
+Kim loại – hợp chất hóa học.
-Các điện cực phải tiếp xúc với nhau.
-Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Hãy nêu một số cách để bảo vật liệu bằng kim loại mà các em biết
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
2. Ăn mòn điện hóa học.
a. Khái niệm.
b. Cơ chế.
c. Các điều xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LoẠI
1.Phương pháp bảo vệ bề mặt.
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
2. Ăn mòn điện hóa học.
a. Khái niệm.
b. Cơ chế.
c. Các điều xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LoẠI
1.Phương pháp bảo vệ bề mặt.
2. Phương pháp điện hóa
Nối kim loại cần bảo vệ với kim loại hoạt động mạnh hơn trong môi trường điện li
(phương pháp thay thế).
Tấm KL kẽm đóng vai trò cực âm, bị oxy hóa.
Cột sắt được bảo vệ lâu hơn.
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
2. Ăn mòn điện hóa học.
a. Khái niệm.
b. Cơ chế.
c. Các điều xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LoẠI
1.Phương pháp bảo vệ bề mặt.
2. Phương pháp điện hóa
Bài tập vận dụng:
Vỏ tàu biển (làm bằng sắt thép) bị nước biển ăn mòn rất nhanh. Để bảo vệ vỏ tàu, người ta đưa ra hai phương án sau:
1). Gắn lên vỏ tàu các lá kim loại đồng (Cu).
2). Gắn lên vỏ tàu các lá kim loại kẽm (Zn).
Chúng ta áp dụng phương án nào Tại sao
Nước biển
- Vỏ tàu ( cực âm ):có quá trình oxi hóa
Fe Fe2+ + 2e
Fe2+
H2O + O2
OH -
e
Lá Cu không bị phá hủy.
Vỏ tàu biển bị phá hủy nhanh
-Lá đồng (cực dương ): có quá trình khử
2 H2O + O2 + 4e 4 OH-
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
Bài tập vận dụng:
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
a. Khái niệm.
b. Cơ chế.
c. Các điều xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LoẠI
2. Phương pháp điện hóa
1.Phương pháp bảo vệ bề mặt.
2. Ăn mòn điện hóa học.
Fe
Zn
Zn
Zn
- Lá Zn ( cực âm ):có quá trình oxi hóa
Zn Zn2+ + 2e
Vỏ tàu (cực dương ):có quá trình khử
2 H2O + O2 + 4e 4 OH-
Zn2+
H2O + O2
OH -
e
Lá Zn bị ăn mòn
Vỏ tàu biển được bảo vệ
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
Bài tập vận dụng:
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
a. Khái niệm.
b. Cơ chế.
III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LoẠI
2. Phương pháp điện hóa
1.Phương pháp bảo vệ bề mặt.
2. Ăn mòn điện hóa học.
c. Các điều xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
Nước biển
Tiết: 27. Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM.
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
1. Ăn mòn hóa học.
2. Ăn mòn điện hóa học.
a. Khái niệm.
b. Cơ chế.
c. Các điều xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LoẠI
1.Phương pháp bảo vệ bề mặt.
2. Phương pháp điện hóa
Các em về xem lại bài và làm bài tập 2 6/SGK.
Tiết sau chúng ta phân tích tiếp
Bài 21: ĐiỀU CHẾ KIM LOẠI
XIN MỜI QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM NGHỈ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Duy Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)