Bài 20. Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428 - 1527)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huyền Thảo |
Ngày 29/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428 - 1527) thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT
1. T? ch?c b? my chính quy?n
Sau khi dnh b?i qun Minh, L L?i ln ngơi hịang d?, d?t tn nu?c l D?i Vi?t.
B? my nh nu?c :
* Trung uong
* Địa phương :
- Cả nước chia thành 5 -> 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo có 3 ti ( Đô ti, Thừa ti, Hiến ti ) .
Dưới đạo là : phủ, huyện, châu, xã.
Dưới thời nhà Lê bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế cao độ và hòan chỉnh.
2. Tổ chức quân đội
Tổ chức theo chế độ “ ngụ binh u nông ”
Quân đội gồm hai bộ phận : quân triều đình và quân địa phương.
Quân đội được luyện tập võ nghệ thường xuyên.
3. Luật pháp
Các vua triều Lê sơ quan tâm đến việc biên sọan pháp luật.
Vua Lê Thánh Tông ban hành : “Quốc triều hình luật” hay gọi là Luật Hồng Đức.
Nội dung : bảo vệ quyền lợi của vua, hòang tộc, quan lại và giai cấp thống trị.
Bộ luật có những điều luật : bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế., bảo vệ quyền lợi phụ nữ.
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ -XÃ HỘI
Kinh tế
Nông nghiệp
Sau chiến tranh vua Lê Thái Tổ cho quân lính và kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê làm ruộng.
Đặt ra nhiều chức quan chuyên lo về nông nghiệp như : Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, đồn điền sứ.
Quy định lại chế độ quân điền.
b. Công thương nghiệp
* Nhân dân
Các nghề thủ công truyền thống : kéo tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm sắt, làm gốm vv… ngày càng phát triển.
Nhiều làng nghề hình thành như : Bát Tràng, Đại Bái, Vân Chàng.
* Nhà nước :
- Sản xuất đồ dùng cho nhà vua, đóng thuyền, chế tạo vũ khí.
Các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là Cục Bách Tác.
c. Thương nghiệp
* Nội thương :
Nhà vua khuyến khích lập chợ, ban hành quy định việc thành lập chợ.
* Ngoại thương
Buôn bán với người nước ngòai được duy trì.
Thuyền bè qua lại tấp nập ở : Vân Đồn, Hội Thống, Lạng Sơn, Tuyên Quang.
2. Xã hội
Nông dân là giai cấp nghèo khổ, là giai cấp bị bóc lột.
Thương nhân và thợ thủ công ngày càng đông nhưng không được xã hội coi trọng.
Nô tỳ là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội.
Pháp luật cấm bán mình hoặc bức dân tự do làm nô tỳ.
III. TÌNH HÌNH VĂN HÓA , GIÁO DỤC
Tình hình giáo dục và khoa cử
a. Giáo dục
Mở trường học ở các lộ, mở khoa thi đều đặn, cho phép người học được dự thi.
ở các đạo, lộ, phủ có trường công.
Nội dung hoc tập thi cử là sách của đạo Nho.
Nhà Lê cho dựng bia tiến sĩ, đặt lệ “vinh quy bái tổ”.
Thời Lê sơ tổ chức được 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên.
b. Tôn giáo
Nho giáo chiếm bị trí độc tôn
Phật giáo và đạo giáo bị hạn chế.
2. Văn hóa, khoa học, nghệ thuật
a. Văn học
Văn học chữ Hán tiếp tục chiếm ưu thế : Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo,
Văn thơ chữ Nôm chiếm vị trí quan trọng: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập.
=> Thể hiện lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
b. Khoa học
Sử : Đại Việt sử ký, Đại Việt sử ký tòan thư, Lam Sơn thực lục, Hòang triều quan chế.
Địa lý : Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí,
Y học : bản thảo thực vật học.
Tóan học : đại thành tóan pháp, lập thành Tóan pháp.
c. Nghệ thuật
- Sân khấu ca nhạc : ca hát, múa rối, tuồng chèo.. Nhanh chóng phát triển.
Hát chèo
Múa rối nước
Nghệ thuật kiến trúc : đặc sắc ở các công trình lăng tẩm ( Lam Kinh)
Phong cách khối đồ sộ, kỹ thuật điêu luyện.
Lễ xứng danh người đỗ trạng nguyên
Trạng nguyên nhận áo mũ về quê
Nguyễn Trãi
1. T? ch?c b? my chính quy?n
Sau khi dnh b?i qun Minh, L L?i ln ngơi hịang d?, d?t tn nu?c l D?i Vi?t.
B? my nh nu?c :
* Trung uong
* Địa phương :
- Cả nước chia thành 5 -> 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo có 3 ti ( Đô ti, Thừa ti, Hiến ti ) .
Dưới đạo là : phủ, huyện, châu, xã.
Dưới thời nhà Lê bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế cao độ và hòan chỉnh.
2. Tổ chức quân đội
Tổ chức theo chế độ “ ngụ binh u nông ”
Quân đội gồm hai bộ phận : quân triều đình và quân địa phương.
Quân đội được luyện tập võ nghệ thường xuyên.
3. Luật pháp
Các vua triều Lê sơ quan tâm đến việc biên sọan pháp luật.
Vua Lê Thánh Tông ban hành : “Quốc triều hình luật” hay gọi là Luật Hồng Đức.
Nội dung : bảo vệ quyền lợi của vua, hòang tộc, quan lại và giai cấp thống trị.
Bộ luật có những điều luật : bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế., bảo vệ quyền lợi phụ nữ.
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ -XÃ HỘI
Kinh tế
Nông nghiệp
Sau chiến tranh vua Lê Thái Tổ cho quân lính và kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê làm ruộng.
Đặt ra nhiều chức quan chuyên lo về nông nghiệp như : Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, đồn điền sứ.
Quy định lại chế độ quân điền.
b. Công thương nghiệp
* Nhân dân
Các nghề thủ công truyền thống : kéo tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm sắt, làm gốm vv… ngày càng phát triển.
Nhiều làng nghề hình thành như : Bát Tràng, Đại Bái, Vân Chàng.
* Nhà nước :
- Sản xuất đồ dùng cho nhà vua, đóng thuyền, chế tạo vũ khí.
Các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là Cục Bách Tác.
c. Thương nghiệp
* Nội thương :
Nhà vua khuyến khích lập chợ, ban hành quy định việc thành lập chợ.
* Ngoại thương
Buôn bán với người nước ngòai được duy trì.
Thuyền bè qua lại tấp nập ở : Vân Đồn, Hội Thống, Lạng Sơn, Tuyên Quang.
2. Xã hội
Nông dân là giai cấp nghèo khổ, là giai cấp bị bóc lột.
Thương nhân và thợ thủ công ngày càng đông nhưng không được xã hội coi trọng.
Nô tỳ là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội.
Pháp luật cấm bán mình hoặc bức dân tự do làm nô tỳ.
III. TÌNH HÌNH VĂN HÓA , GIÁO DỤC
Tình hình giáo dục và khoa cử
a. Giáo dục
Mở trường học ở các lộ, mở khoa thi đều đặn, cho phép người học được dự thi.
ở các đạo, lộ, phủ có trường công.
Nội dung hoc tập thi cử là sách của đạo Nho.
Nhà Lê cho dựng bia tiến sĩ, đặt lệ “vinh quy bái tổ”.
Thời Lê sơ tổ chức được 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên.
b. Tôn giáo
Nho giáo chiếm bị trí độc tôn
Phật giáo và đạo giáo bị hạn chế.
2. Văn hóa, khoa học, nghệ thuật
a. Văn học
Văn học chữ Hán tiếp tục chiếm ưu thế : Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo,
Văn thơ chữ Nôm chiếm vị trí quan trọng: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập.
=> Thể hiện lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
b. Khoa học
Sử : Đại Việt sử ký, Đại Việt sử ký tòan thư, Lam Sơn thực lục, Hòang triều quan chế.
Địa lý : Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí,
Y học : bản thảo thực vật học.
Tóan học : đại thành tóan pháp, lập thành Tóan pháp.
c. Nghệ thuật
- Sân khấu ca nhạc : ca hát, múa rối, tuồng chèo.. Nhanh chóng phát triển.
Hát chèo
Múa rối nước
Nghệ thuật kiến trúc : đặc sắc ở các công trình lăng tẩm ( Lam Kinh)
Phong cách khối đồ sộ, kỹ thuật điêu luyện.
Lễ xứng danh người đỗ trạng nguyên
Trạng nguyên nhận áo mũ về quê
Nguyễn Trãi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)